Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc thần kinh |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 200 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Nghiện rượu mãn tính, Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | DANAPHA |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-18188-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Haloperidol của Công ty Cổ phần Dược Danapha, thuốc có thành phần chính là Haloperidol. Thuốc dùng để điều trị trong chuyên khoa tâm thần, điều trị các trạng thái kích động tâm thần, vận động nguyên nhân khác nhau, các trạng thái loạn thần mạn tính, mê sảng, lú lẫn kèm theo kích động, hành vi gây gổ tấn công. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Haloperidol 2mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Haloperidol | 2mg |
Thuốc Haloperidol được chỉ định dùng trong các trường hợp trong chuyên khoa tâm thần:
Các trạng thái kích động tâm thần, vận động nguyên nhân khác nhau (trạng thái hưng cảm, cơn hoang tưởng cấp, mê sảng, run do rượu).
Các trạng thái loạn thần mạn tính (hoang tưởng mạn tính, hội chứng Paranoia, hội chứng Paraphrenia, bệnh tâm thần phân liệt).
Trạng thái mê sảng, lú lẫn kèm theo kích động, hành vi gây gổ tấn công.
Haloperidol là thuốc an thần kinh thuộc nhóm Butyrophenon. Haloperidol có cùng tác dụng trên hệ thần kinh trung ương như Clorpromazin và những dẫn chất Phenothiazin khác, có tính đối kháng ở thụ thể Dopamin nhưng tác dụng kháng Dopamin này nói chung được tăng lên đáng kể bởi Haloperidol. Haloperidol có tác dụng chống nôn rất mạnh, có tác dụng lên hệ ngoại tháp.
Haloperidol có rất ít tác dụng lên hệ thần kinh giao cảm, ở liều bình thường, không có tác dụng kháng Adrenalin cũng như kháng Cholin, vì cấu trúc của Haloperidol gần giống như Acid gamma - Amino - Butyric. Haloperidol không có tác dụng kháng Histamin, nhưng có tác dụng mạnh giống Papaverin trên cơ trơn.
Sau khi uống, Haloperidol được hấp thu từ 60 – 70% ở đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc từ 4 đến 6 giờ. Haloperidol có thời gian bán thải 24 giờ và trạng thái cân bằng đạt được sau khoảng 1 tuần. Haloperidol chuyển hoá chủ yếu qua Cytochrom P450 của Microsom gan, chủ yếu bằng cách khử Ankyl oxy hoá, vì vậy có sự tương tác thuốc khi Haloperidol được điều trị đồng thời với những thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế những Enzym oxy hóa thuốc ở gan.
Haloperidol bài tiết vào phân 20% và vào nước tiểu khoảng 33%. Chỉ có 1% thuốc được bài tiết qua thận ở dạng không bị chuyển hoá. Chất chuyển hoá không có tác dụng dược lý.
Nên uống Haloperidol cùng với thức ăn hoặc 1 cốc nước (240ml) hoặc sữa nếu cần.
Liều lượng tùy theo từng người bệnh, bắt đầu dùng từ liều thấp trong phạm vi liều thường dùng. Sau khi có đáp ứng tốt (thường trong vòng 3 tuần), liều duy trì thích hợp phải được xác định bằng giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.
Người lớn
Khởi đầu 0,5 - 5mg, chia 2 - 3 lần/ngày. Liều được điều chỉnh theo ý kiến bác sĩ khi cần, liều tối đa 100mg/ngày.
Trẻ em
Trẻ em từ 3 -12 tuổi: Khởi đầu 0,025 - 0,05mg/kg thể trọng mỗi ngày, chia 2 lần trong ngày. Có thể tăng rất thận trọng, nếu cần. Liều tối đa hằng ngày 10mg.
Người già
Dùng 0,5mg - 2mg, chia 2 - 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Nếu mới uống quá liều Haloperidol, nên rửa dạ dày và uống than hoạt. Người bệnh phải được điều trị tích cực triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Hội chứng ngoại tháp xảy ra ở 40 - 70% số người bệnh được điều trị. Haloperidol có thể làm tăng nồng độ Prolactin trong huyết tương tùy theo liều dùng.
Thường gặp, ADR> 1/100
Đau đầu, chóng mặt, trầm cảm và an thần. Triệu chứng ngoại tháp với rối loạn trương lực cấp, hội chứng Parkinson, ngồi nằm không yên. Loạn vận động xảy ra muộn khi điều trị thời gian dài.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tăng tiết nước bọt và mồ hôi, ăn mất ngon, mất ngủ và thay đổi thể trọng. Tim đập nhanh và hạ huyết áp, tiết nhiều sữa, to vú ở đàn ông, ít kinh hoặc mất kinh, nôn, táo bón, khó tiêu, khô miệng. Triệu chứng ngoại tháp với kiểu kích thích vận động, suy nhược, yếu cơ. Cơn động kinh lớn, kích động tâm thần, lú lẫn, bí đái và nhìn mờ.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Phản ứng quá mẫn như phản ứng da, mày đay, choáng phản vệ. Hội chứng thuốc an thần kinh ác tính. Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu. Loạn nhịp thất, hạ glucose huyết, viêm gan và tắc mật trong gan.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Haloperidol chống chỉ định trong trường hợp:
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người dùng quá liều Barbiturat, opiat hoặc rượu.
Bệnh Parkinson và loạn chuyển hóa Porphyrin.
Trước khi dùng Haloperidol, bạn nên lưu ý một số điều sau:
Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với Haloperidol, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần trong thuốc. Bạn cũng có thể hỏi dược sĩ để biết danh sách các thành phần.
Thận trọng khi sử dụng Haloperidol cho các trường hợp sau:
Trẻ em và thiếu niên (rất dễ gặp tác dụng ngoại tháp).
Thận trọng khi sử dụng Haloperidol cho người suy tuỷ.
Thận trọng khi sử dụng Haloperidol cho người có u tế bào u crôm.
Người suy gan, thận, bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, bệnh về chức năng hô hấp, người có bệnh glôcôm góc đóng, đái tháo đường, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt và người cao tuổi (dễ bị phản ứng phụ ngoại tháp hoặc hạ huyết áp thế đứng).
Tránh dùng hoặc sử dụng thuốc rất thận trọng trong những trường hợp: Rối loạn vận động ngoại tháp, chứng liệt cứng, bệnh gan, bệnh thận, bệnh máu và động kinh, trầm cảm, cường giáp, điều trị đồng thời với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, Adrenalin và các thuốc có tác dụng giống giao cảm khác.
Haloperidol có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện những hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo và khả năng phối hợp động tác, nên cần thận trọng khi dùng thuốc với người đang lái xe và vận hành máy móc.
Không dùng khi có thai do không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai. Nếu cần thiết sử dụng hãy hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Haloperidol bài tiết qua sữa mẹ. Trong thời gian điều trị bằng Haloperidol, không nên cho con bú. Nếu cần thiết sử dụng hãy cân nhắc nên dùng thuốc hay nên cho trẻ ngừng bú mẹ.
Chưa có báo cáo.
Phải thận trọng khi điều trị Haloperidol đồng thời với các thuốc sau:
Rượu: Vì có thể xảy ra chứng nằm ngồi không yên và loạn trương lực, vì rượu có thể hạ thấp ngưỡng kháng lại tác dụng phụ gây độc thần kinh.
Thuốc chống trầm cảm: Có thể gây kéo dài và làm tăng tác dụng an thần, kháng Acetylcholin của mỗi thuốc đó hoặc của Haloperidol.
Lithium: Có thể gây độc đối với thần kinh hoặc triệu chứng ngoại tháp.
Carbamazepin, Rifampicin: Làm giảm nồng độ Haloperidol trong huyết tương.
Methyldopa: Có thể gây tác dụng tâm thần không mong muốn như mất khả năng định hướng, chậm suy nghĩ.
Levodopa: Vì có thể gây ra hoặc có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng rối loạn tâm thần, và Haloperidol có thể làm giảm tác dụng điều trị của Levodopa.
Cocain: Người nghiện Cocain có thể tăng nguy cơ phản ứng loạn trương lực cấp sau khi uống Haloperidol.
Thuốc chống viêm không Steroid: Vì có thể gây ngủ gà và lú lẫn nặng.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn An,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Halofar 2mg Pharmedic điều trị biểu hiện rối loạn tâm thần (10 vỉ x 20 viên) có giá 26,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
thu
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Thu,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Halofar 2mg Pharmedic điều trị biểu hiện rối loạn tâm thần (10 vỉ x 20 viên) có giá 26,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHI TAM
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào chị TAM,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Halofar 2mg Pharmedic điều trị biểu hiện rối loạn tâm thần (10 vỉ x 20 viên) có giá 26,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
ANH NGHIA
Hữu ích
Trần Quang Ngọc Dũng
Chào ANH NGHIA,
Dạ sản phẩm là thuốc kê đơn, anh vui lòng tham khảo bác sĩ hoặc nhân viên y tế ở trung tâm bảo trợ xem có nên dùng tiếp tục hay không, nếu bệnh nhân cần dùng thuốc tiếp, anh có thể nhờ bác sĩ hỗ trợ đơn cho mình ạ, không nên tự ý dùng do thuốc dùng không đúng có thể gây tác dụng không mong muốn ạ.
Thông tin đến anh ạ.
Thân mến!
Hữu ích
An
Hữu ích
Trả lời