Dung dịch Beprosalic Lotion HOE Pharmaceuticals điều trị vẩy nến, viêm da (30ml)
Danh mục | Thuốc da liễu |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Quy cách | Chai x 30ml |
Thành phần | Salicylic acid, Betamethasone dipropionate |
Chỉ định | |
Xuất xứ thương hiệu | Malaysia |
Nhà sản xuất | Hoe |
Số đăng ký | VN-13734-11 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Beprosalic Lotion 30 ml của công ty Hoe Pharmaceuticals Sdn. Bhd. Thành phần chính là betamethasone dipropionate và salicylic acid. Thuốc dùng chỉ định làm giảm các biểu hiện viêm trong bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh lý da đáp ứng với corticosteroid như bệnh vẩy nến, viêm da dị ứng mãn tính, viêm da thần kinh, viêm da tiết bã. Beprosalic Lotion 30 ml được bào chế dưới dạng dung dịch: 30 ml dung dịch/chai nhựa/hộp giấy, chứa betamethasone dipropionate 0,064% kl/tt; salicylic acid 2,0% kl/tt. |
Nước sản xuất | Malaysia |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Dung dịch Beprosalic Lotion là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Dung dịch Beprosalic Lotion
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Salicylic acid | 2% |
Betamethasone dipropionate | 0.064% |
Công dụng của Dung dịch Beprosalic Lotion
Chỉ định
Thuốc Beprosalic Lotion 30 ml được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Làm giảm các biểu hiện viêm trong bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh lý da đáp ứng với corticosteroid như bệnh vẩy nến, viêm da dị ứng mãn tính, viêm da thần kinh, viêm da tiết bã.
Dược lực học
Betamethasone dipropionate là một corticosteroid flor hóa, có tác dụng kháng viêm, chống ngứa.
Salicylic Acid có tính chất làm tan chất sừng, đồng thời còn có tác dụng kìm khuẩn và diệt nấm.
Dược động học
Corticosteroid dùng ngoài da có tính kháng viêm, chống ngứa. Khi dùng tại chỗ, đặc biệt là dưới lớp băng ép, hoặc thoa thuốc ở vết thương hở, corticosteroid thường gắn kết với protein huyết tương. Chỉ có corticosteroid không liên kết mới có tác dụng dược lý hoặc được chuyển hóa. Chúng bị chuyển hóa chủ yếu tại gan, thận và được bài tiết trong nước tiểu.
Acid salicylic có tính chất làm tan chất sừng, làm cho sự phân hủy lớp biểu mô xảy ra chậm và không gây đau đớn. Khi bôi thuốc trên diện rộng của cơ thể, thuốc có thể gây ra triệu chứng ngộ độc salicylic toàn thân cấp tính.
Cách dùng Dung dịch Beprosalic Lotion
Cách dùng
Thuốc dùng ngoài da.
Liều dùng
Liều điều trị: Bôi thuốc lên vùng da bị bệnh 2 lần mỗi ngày, mỗi lần vài giọt.
Liều duy trì: Bôi thuốc ít thường xuyên hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các triệu chứng quá liều
Khi điều trị corticosteroid tại chỗ ko dài quá mức có thể làm ức chế chức năng của tuyến thượng thận và tuyến yên dẫn đến thiểu năng tuyến thượng thận thứ phát. Dùng quá lâu các chế phẩm dùng ngoài có chứa acid salicylic có thể gây ra triệu chứng ngộ độc salicylate.
Điều trị triệu chứng
Chỉ định dùng các liệu pháp thích hợp để điều trị triệu chứng. Các triệu chứng do tăng corticosteroid cấp tính hầu như phải được loại bỏ. Điều trị sự mất cân bằng điện giải nếu cần. Trong trường hợp xảy ra độc tính Corticosteroid mạn, cần ngưng dùng steroid từ từ. Điều trị ngộ độc salicylic là điều trị triệu chứng. Nên dùng liệu pháp loại bỏ salicylic ra khỏi cơ thể. Uống natri bicarbonate để kiềm hóa và tăng lợi tiểu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Beprosalic Lotion 30 ml , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Những phản ứng phụ tại chỗ liên quan đến việc dùng corticosteroid đã được báo cáo là cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng da, khô da, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, rộp da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, vân da và bệnh hạt kê da.
Các chế phẩm có chứa acid salicylic có thể gây ra viêm da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Beprosalic Lotion 30 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với betamethason dipropionat, các corticosteroid khác, acid salicylic, các dẫn chất salicylat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Các chế phẩm corticosteroid chống chỉ định bôi ngoài da cho các trường hợp nhiễm virus trên da như lao da, trứng cá đỏ.
Thận trọng khi sử dụng
Ngưng dùng thuốc nếu các trường hợp kích ứng, quá mẫn, khô da quá mức hoặc các phản ứng khác xảy ra. Trong trường hợp có nhiễm trùng hiện hữu nên dùng liệu pháp trị liệu thích hợp.
Corticosteroid dùng ngoài da có thể đươc hấp thu lượng đủ để gây nên các tác dụng toàn thân như ức chế tuyến thượng thận, biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và tăng glucose niệu một vài bệnh nhân, đặc biệt ở trẻ em và trẻ nhỏ.
Acid Salicylic trong các chế phẩm dùng ngoài da cũng có thể được hấp thu với lượng đủ để gây ra ngộ độc salicylate. Vì vậy cần thận trọng khi dùng Beprosalic lotion để điều trị thời gian dài, điều trị trên vùng da rộng, dùng kỹ thuật băng ép, và khi dùng để điều trị cho trẻ em (vì tỷ lệ bề mặt da lớn hơn nhiều so với trọng lượng cơ thể).
Phải thật thận trọng khi dùng thuốc để điều trị chứng viêm da do ứ đọng và các bệnh lý về da do sự lưu thông máu yếu.
Ngưng dùng thuốc nếu tình trạng kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng khác xảy ra, nên dùng liệu pháp thích hợp.
Không dùng thuốc để nhỏ mắt.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ.
Thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú
Độ an toàn của việc dùng thuốc trong suốt thời gian mang thai và cho con bú chưa được thiết lập. Vì vậy chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích của việc điều trị phải được đặt lên trên các nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi hoặc trẻ em nhũ nhi.
Tương tác thuốc
Chưa được biết.
Bảo quản
Giữ trong hộp kín, tránh nơi có ánh sáng mạnh. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC.
Thuốc chỉ dùng ngoài. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Sản phẩm liên quan
Câu hỏi thường gặp
Dược lực học là gì?
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là gì?
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Các dạng bào chế của thuốc?
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:- Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
- Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
- Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).
Theo đường dùng:
- Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
- Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
- Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
- Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
PhuongHTM10
Chào bạn Phương Thảo,
Dạ anh tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Silkron Dongkwang điều trị vảy nến, viêm da dị ứng ạ, tham khảo sản phẩm tại link. Anh vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.Thân mến!
Hữu ích
- AQ
anh quân
Thuốc này có hàng chưa ạ ?Hữu ích
PhuongHTM10
Chào anh Quân,
Dạ anh tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Silkron Dongkwang điều trị vảy nến, viêm da dị ứng ạ, tham khảo sản phẩm tại link. Anh vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!Hữu ích
- K
Khang
Sản phẩm này có hàng không aHữu ích
Thaont135
Chào bạn Khang !
Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng. Thân mến!Hữu ích
- PD
Phan Đỗ
Sản phẩm này tầm bao giờ có hàng lại vậy ạHữu ích
UyenMHK
Chào bạn Phan Đỗ,Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ. Thân mến!Hữu ích
- T
Toán
Còn hàng không ạHữu ích
ThuyNT317
Chào bạn Toán,Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.Thân mến!Hữu ích
Phương thảo
Hữu ích
Trả lời