Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Thuốc kháng nấm
Thuốc Itranstad 100mg Stella điều trị nấm Candida ở miệng, họng, âm đạo, âm hộ (1 vỉ x 6 viên)
Thuốc Itranstad 100mg Stella điều trị nấm Candida ở miệng, họng, âm đạo, âm hộ (1 vỉ x 6 viên)
Thuốc Itranstad 100mg Stella điều trị nấm Candida ở miệng, họng, âm đạo, âm hộ (1 vỉ x 6 viên)
Thuốc Itranstad 100mg Stella điều trị nấm Candida ở miệng, họng, âm đạo, âm hộ (1 vỉ x 6 viên)
Thuốc Itranstad 100mg Stella điều trị nấm Candida ở miệng, họng, âm đạo, âm hộ (1 vỉ x 6 viên)
Thuốc Itranstad 100mg Stella điều trị nấm Candida ở miệng, họng, âm đạo, âm hộ (1 vỉ x 6 viên)
Thương hiệu: Stella Pharm

Thuốc Itranstad 100mg Stella điều trị nấm Candida ở miệng, họng, âm đạo, âm hộ (1 vỉ x 6 viên)

0000401852 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng nấm

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 1 Vỉ x 6 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Mang thai, Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

STELLA

Số đăng ký

VD-22671-15

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Itranstad 100mg là sản phẩm của Stellapharm, thành phần chính Itraconazole, là thuốc dùng để điều trị nấm Candida ở miệng, hầu, âm đạo, âm hộ, móng tay, chân; đồng thời dùng để điều trị các loại nấm khác nhạy cảm với itraconazol.

Thuốc Itranstad 100mg có dạng viên nang cứng số 0, đầu nang màu xanh lá trong có in logo màu trắng, thân nang màu trắng trong, chứa vi hạt màu trắng ngà.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Itranstad 100mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Itranstad 100mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Itraconazole

100mg

Công dụng của Thuốc Itranstad 100mg

Chỉ định

Thuốc Itranstad 100Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nấm Candida

    • Nấm Candida ở miệng - họng.
    • Nấm Candida âm đạo - âm hộ.
  • Điều trị lang ben.
  • Điều trị bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazole (Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidemophyton floccosum) như nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
  • Điều trị bệnh nấm móng chân, tay.
  • Điều trị bệnh nấm Blastomyces (trong phổi và ngoài phổi).
  • Điều trị bệnh nấm Histoplasma Blastomyces (bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm rải rác, không ở màng não).
  • Điều trị bệnh nấm Aspergillus (trong phổi và ngoài phổi ở bệnh nhân không đáp ứng hay không dung nạp amphotericin B).
  • Điều trị duy trì ở những bệnh nhân AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
  • Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiểu quả.

Dược lực học

Itraconazole chất chống nấm thuộc dẫn xuất triazole tổng hợp. Itraconazole ức chế các enzym phụ thuộc cytochrom P450 ở nấm nhạy cảm, dẫn đến giảm tổng hợp ergosterol trong màng tế bào nấm. Itraconazole có phổ kháng nấm rộng hơn so với ketoconazole.

Thuốc có hoạt tính chống các loại nấm: Aspergillus spp., Blastomyces dermatitidis, Candida spp., Coccidioides immitis, Cryptococcus neoformans, Epidermophyton spp., Histoplasma capsulatum, Malassezia furfur, Microsporum spp., Paracoccidioides brasiliensis, Sporothrix schenckii, và Trichophyton spp.

Dược động học

Hấp thu

Itraconazole được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sự hấp thu tăng lên bởi môi trường acid trong dạ dày và cao nhất khi dùng liều cùng với thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng từ 1,5 đến 5 giờ, khoảng 2 mcg/ml sau khi dùng liều hàng ngày 200 mg.

Phân bố

Itraconazole liên kết với protein cao; chỉ có 0,2% lưu hành dưới dạng thuốc tự do. Itraconazole được phân phối rộng rãi nhưng chỉ một lượng nhỏ khuếch tán vào dịch não tủy.

Nồng độ đạt được trong da, mủ, nhiều cơ quan và mô cao hơn nhiều lần so với nồng độ trong huyết tương đồng thời. Nồng độ điều trị của itraconazole vẫn còn trong da và niêm mạc từ 1 đến 4 tuần sau khi ngừng thuốc. Một lượng nhỏ được phân phối vào sữa mẹ.

Chuyển hóa

Itraconazole được chuyển hóa ở gan chủ yếu bởi cytochrome P450 isoenzyme CYP3A4. Chất chuyển hóa chính, hydroxyitraconazole, có hoạt tính kháng nấm tương đương với itraconazole.

Thải trừ

Itraconazole cũng được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt động trong mật hoặc nước tiểu; 3-18% được thải trừ qua phân dưới dạng không đổi. Một lượng nhỏ được loại bỏ trong lớp sừng và tóc.

Itraconazole không bị loại bỏ bằng thẩm phân. Thời gian bán thải sau khi dùng liều 100 mg duy nhất đã được báo cáo là 20 giờ, tăng lên đến 30 - 40 giờ nếu tiếp tục sử dụng.

Cách dùng Thuốc Itranstad 100mg

Cách dùng

Thuốc Itranstad 100mg có dạng viên nang cứng dùng đường uống. Uống thuốc ngay sau bữa ăn, nuốt nguyên viên.

Liều dùng

Liều dùng trong trường hợp điều trị ngắn ngày: 

  • Nấm Candida ở miệng - hầu: 100 mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày. Bệnh nhân bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày.

  • Nấm Candida ở âm đạo - âm hộ: 200 mg x 2 lần/ngày, chỉ uống 1 ngày hoặc 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 ngày.

  • Lang ben: 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 7 ngày.

  • Bệnh nấm da:100 mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100 mg/ngày.

Liều dùng trong trường hợp điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm: 

  • Bệnh nấm móng: 200 mg x 1 lần/ngày, trong 3 tháng.

  • Bệnh nấm Aspergillus: 200 mg x 1 lần/ngày trong 2 - 5 tháng. Có thể tăng liều lên 200 mg x 2 lần/ngày nếu bệnh lan tỏa.

  • Bệnh nấm Candida: 100 - 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Có thể tăng liều: 200 mg x 2 lần/ngày, nếu bệnh lan tỏa.

  • Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 2 tháng đến 1 năm.

  • Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200 mg x 2 lần/ngày. Điều trị duy trì: 200 mg x 1 lần/ngày.

  • Bệnh nấm Histoplasma Blastomyces: 200 mg x 1 hoặc 2 lần/ngày, uống trong 8 tháng.

  • Điều trị duy trì ở bệnh nhân AIDS: 200 mg x 1 lần/ngày.

  • Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200 mg x 1 lần/ngày.

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của itraconazole trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi quá liều xảy ra, nên điều trị hỗ trợ. Có thể rửa dạ dày trong vòng một giờ sau khi uống. Cũng có thể dùng than hoạt tính nếu cần. Itraconazole không bị loại trừ bằng thẩm phân máu. Hiện vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho itraconazole.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100

  • TKTW: Chóng mặt, đau đầu.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, táo bón, khó tiêu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson.

  • Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt.

  • Gan: Tăng có hồi phục các enzyme gan, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài. Ngoài ra còn thấy có nguy cơ viêm gan, giảm kali huyết, phù và rụng lông, tóc, đặc biệt sau điều trị thời gian dài trên 1 tháng với itraconazole.

Hiếm gặp ADR < 1/1000

  • Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại vi.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Itranstad 100Mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với itraconazole và các azol khác hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân đang điều trị với terfenadin, astemizol, triazolam dạng uống, midazolam dạng uống và cisaprid.

  • Sử dụng itraconazole để điều trị nấm móng cho phụ nữ có thai hay dự định có thai.

Thận trọng khi sử dụng

Không nên dùng itraconazole để điều trị nấm móng cho những bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết hay có tiền sử suy tim sung huyết; nên ngừng điều trị nếu bệnh nhân có tiến triển suy tim sung huyết khi đang sử dụng thuốc.

Không nên dùng itraconazole cho những bệnh nhân có tăng men gan trong huyết thanh, bệnh gan tiến triển hay có tiền sử nhiễm độc gan do những thuốc khác, trừ khi lợi ích điều trị cao hơn so với các nguy cơ. Hơn nữa, cần phải theo dõi chặt chẽ men gan trong huyết thanh cho tất cả bệnh nhân đang dùng itraconazole, đặc biệt những bệnh nhân đã dùng itraconazole liên tục trên 1 tháng.

Nếu bệnh thần kinh xảy ra do itraconazole, phải ngưng dùng thuốc.

Trong nhiễm nấm Candida toàn thân nghi ngờ do Candida kháng fluconazol thì cũng có thể không nhạy cảm với itraconazole. Do vậy, cần kiểm tra độ nhạy cảm với itraconazole trước khi điều trị.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của itraconazole trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khi lái xe và vận hành máy móc, chóng mặt, rối loạn thị giác và mất thính lực có thể xảy ra trong một số trường hợp, đó đó cần lưu ý.

Thời kỳ mang thai 

Itraconazole gây phát triển bất thường ở bào thai chuột cống. Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng itraconazole cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú

Phụ nữ cho con bú không dùng itraconazole.

Tương tác thuốc

Thuốc chống loạn nhịp tim: Sử dụng đồng thời itraconazole với quinidin hay dofetilide làm tăng nồng độ các thuốc chống loạn nhịp tim trong huyết tương, có thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên tim mạch như loạn nhịp tim đe dọa tính mạng và/hoặc đột tử. Chống chỉ định kết hợp itraconazole với những thuốc này.

Các thuốc hạ lipid huyết: Sử dụng kết hợp các thuốc ức chế HMG-CoA reductase (như atorvastatin, cerivastatin, lovastatin, simvastatin) và itraconazole làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương dẫn đến tăng tác dụng và tăng nguy cơ gây độc. Chống chỉ định kết hợp itraconazole với những thuốc này.

Các thuốc ức chế HIV protease: Kết hợp itraconazole và các thuốc ức chế HIV protease (PIs) (như amprenavir, atazanavir, darunavir, fosamprenavir, indinavir, lopinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, tipranavir) làm thay đổi nồng độ PIs và/hoặc thuốc chống nấm trong huyết thanh.

Terfenadin: Những tác dụng không mong muốn trên tim mạch nghiêm trọng bao gồm tử vong, nhanh nhịp thất và nhanh nhịp thất không điển hình đã xảy ra khi bệnh nhân sử dụng đồng thời itraconazole và terfenadin.

Các thuốc nhóm benzodiazepin: Sử dụng kết hợp itraconazole và các thuốc nhóm benzodiazepin (như alprazolam, diazepam, midazolam đường uống, triazolam) làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương dẫn đến tăng tiềm lực và kéo dài các tác động an thần, gây ngủ.

Cisaprid: Itraconazole ức chế chuyển hóa của cisaprid và làm tăng nồng độ cisaprid trong huyết tương và tăng tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên tim mạch.

Pimozid: Loạn nhịp tim đe dọa tính mạng và/hoặc đột tử đã xảy ra khi bệnh nhân dùng đồng thời pimozid với itraconazole và/hoặc các thuốc ức chế enzym CYP3A4 khác.

Các thuốc ức chế phosphodiesterase: Itraconazole ức chế cytochrom P-450 isoenzym 3A4, và sự kết hợp với các thuốc ức chế phosphodiesterase (PDE) (như sildenafil, tadalafil, vardenafil) có thể làm tăng đáng kể nồng độ các thuốc ức chế PDE trong huyết tương và có thể tăng nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn (như hạ huyết áp, rối loạn thị giác, cương dương vật).

Diazepam, midazolam, triazolam uống được chống chỉ định dùng cùng itraconazole.

Itraconazole dùng cùng với warfarin làm tăng tác dụng chống đông của chất này. Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người bệnh để giảm liều warfarin nếu cần.

Digoxin, dùng cùng với itraconazole, nồng độ trong huyết tương sẽ tăng. Phải theo dõi để điều chỉnh liều.

Hạ đường huyết nặng đã xảy ra khi dùng các thuốc uống chống đái tháo đường kèm với các thuốc chống nấm azol. Vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ đường trong máu để điều chỉnh liều các thuốc uống chống đái tháo đường.

Itraconazole cần môi trường acid dịch vị để được hấp thu tốt. Vì vậy nếu uống cùng các kháng acid, hoặc các chất kháng H2 (như cimetidin, ranitidin) hoặc omeprazol, sucralfat, khả dụng sinh học của itraconazole sẽ bị giảm đáng kể, làm mất tác dụng điều trị chống nấm. Vì vậy không nên dùng đồng thời hoặc phải thay itraconazole bằng fluconazol hay amphotericin B.

Các thuốc cảm ứng enzym ví dụ rifampicin, isoniazid, phenobarbital, phenytoin làm giảm nồng độ của itraconazole trong huyết tương. Do đó nên thay thuốc chống nấm khác nếu xét thấy điều trị bằng isoniazid hoặc rifampicin là cần thiết.

Bảo quản

Trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 300C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Tuấn TrịnhĐã kiểm duyệt nội dung

Từng làm ở Viện ISDS, nhiều năm cộng tác với CDC Thái Nguyên triển khai dự án phòng chống HIV/AIDS, 2 năm cộng tác với WHO.

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Itranstad 100mg được sử dụng để điều trị những bệnh gì?

    Thuốc Itranstad 100mg được sử dụng để điều trị nấm Candida, lang ben, nấm da nhạy cảm với itraconazole, nấm móng chân, tay, nấm Blastomyces, nấm Histoplasma Blastomyces, nấm Aspergillus, Điều trị duy trì ở những bệnh nhân AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát, đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiểu quả.

  • Thuốc Itranstad 100mg có gây tác dụng phụ liên quan đến tiêu hóa không?

    Thuốc Itranstad 100mg có thể gây ra một số tác dụng phụ thường gặp liên quan đến tiêu hóa như buồn nôn, đau bụng, táo bón, khó tiêu.

  • Nên tránh sử dụng thuốc Itranstad 100mg trong những trường hợp nào?

    Nên tránh sử dụng thuốc Itranstad 100mg trong những trường hợp sau: 

    • Có tiền sử với itraconazole và các azol khác hay với bất cứ thành phần nào của thuốc. 
    • Đang điều trị với terfenadin, astemizol, triazolam dạng uống, midazolam dạng uống và cisaprid. 
    • Sử dụng itraconazole để điều trị nấm móng cho phụ nữ có thai hay dự định có thai.
  • Nên bảo quản thuốc Itranstad 100mg ở nhiệt độ bao nhiêu?

    Nên bảo quản thuốc Itranstad 100mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

  • Cơ chế tác động của thuốc Itranstad 100mg là gì?

    Itraconazole chất chống nấm thuộc dẫn xuất triazole tổng hợp. Itraconazole ức chế các enzym phụ thuộc cytochrom P450 ở nấm nhạy cảm, dẫn đến giảm tổng hợp ergosterol trong màng tế bào nấm. Itraconazole có phổ kháng nấm rộng hơn so với ketoconazole.

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

2
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • CT

    chị Thúy

    5
    4 tháng trước
    Trả lời
    • Mai Thị GiangQuản trị viên

      Chào chị Thúy,
      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào chị cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng. Thân mến!

      4 tháng trước
      Trả lời
  • CH

    cô Hoa

    5
    5 tháng trước
    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiQuản trị viên

      Chào cô Hoa
      Dạ rất cảm ơn tình cảm của cô dành cho nhà thuốc FPT Long châu.
      Bất cứ khi nào cô cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      5 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TT

    Nguyễn Thị thu

    Thuốc ltranstad có ở nhà thuốc long châu đô Lương Nghệ An kg ak
    4 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lê Quang ĐạoQuản trị viên

      Chào bạn Nguyễn Thị thu,

      Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực Tỉnh Nghệ An.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      4 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • TT

    Nguyễn Thị thu

    Thuốc ltranstad có ở nhà thuốc long chau
    4 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lê Quang ĐạoQuản trị viên

      Chào bạn Nguyễn Thị thu,

      Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực Tỉnh Nghệ An.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      4 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • HH

    Hoàng Hinh

    xin giá
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngQuản trị viên

      Chào bạn Hoàng Hinh,
      Dạ sản phẩm có giá 72,000 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CN

    c ngọc

    bao nhiêu 1 hộp ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lê Quang ĐạoQuản trị viên

      Chào chị Ngọc,

      Dạ sản phẩm có giá 72,000 ₫/Hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    HÂN

    mình muốn mua sản phẩm này
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Hồng NgọcQuản trị viên

      Chào bạn Hân

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận