Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc chống co giật
Viên nén Lamictal 100mg GSK điều trị động kinh và phòng ngừa bệnh rối loạn lưỡng cực (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lamictal 100mg GSK điều trị động kinh và phòng ngừa bệnh rối loạn lưỡng cực (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lamictal 100mg GSK điều trị động kinh và phòng ngừa bệnh rối loạn lưỡng cực (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lamictal 100mg GSK điều trị động kinh và phòng ngừa bệnh rối loạn lưỡng cực (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lamictal 100mg GSK điều trị động kinh và phòng ngừa bệnh rối loạn lưỡng cực (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Gsk

Viên nén Lamictal 100mg GSK điều trị động kinh và phòng ngừa bệnh rối loạn lưỡng cực (3 vỉ x 10 viên)

000043020 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chống co giật

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Anh

Nhà sản xuất

GSK

Số đăng ký

VN-15905-12

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Lamictal được sản xuất bởi công ty Glaxo Smith Kline (GSK) có thành phần hoạt chất chính là lamotrigine, được chỉ định trong điều trị động kinh và phòng ngừa các đợt thay đổi tính khí ở những bệnh nhân rối loạn lưỡng cực.

Nước sản xuất

Ba Lan

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Lamictal 100mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Lamictal 100mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Lamotrigine

100mg

Công dụng của Lamictal 100mg

Chỉ định

Thuốc Lamictal được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Động kinh:

Người lớn (trên 12 tuổi): Lamictal được chỉ định dùng phối hợp hoặc đơn trị liệu trong điều trị động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, kể cả những cơn co cứng - co giật và những cơn co giật trong hội chứng Lennox - Gastaut.

Trẻ em (từ 2 đến 12 tuổi): Lamictal được chỉ định dùng phối hợp hoặc đơn trị liệu trong điều trị động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, kể cả những cơn co cứng - co giật và những cơn co giật trong hội chứng Lennox - Gastaut.

Sau khi kiểm soát được động kinh bằng trị liệu phối hợp, có thể ngừng dùng các thuốc chống động kinh kết hợp và bệnh nhân tiếp tục dùng đơn trị liệu bằng Lamictal.

Lamictal được chỉ định dùng đơn trị liệu cho những cơn vắng ý thức điển hình.

Rối loạn lưỡng cực:

Người lớn (từ 18 tuổi trở lên): Lamictal được chỉ định để phòng ngừa các đợt thay đổi tính khí ở những bệnh nhân rối loạn lưỡng cực, chủ yếu là phòng ngừa các cơn trầm cảm.

Dược lực học

Lamotrigine là một chất ức chế các kênh natri cổng điện thế phụ thuộc việc sử dụng. Lamotrigine cũng ức chế sự phóng thích bệnh lý chất glutamate (là amino acid đóng vai trò chính trong việc phát sinh các cơn co giật động kinh), cũng như ức chế sự bùng phát đột ngột của điện thế hoạt động giải phóng glutamate.

Dược động học

Lamotrigine hấp thu nhanh và hoàn toàn từ ruột, chuyển hoá bước đầu qua gan không đáng kể. Thuốc gắn với protein huyết tương khoảng 55%; ít có khả năng sự chiếm chỗ từ protein huyết tương dẫn đến độc tính.

UDP-glucuronyl transferase là men chịu trách nhiệm chuyển hoá lamotrigine. Thanh thải lamotrigine chủ yếu ở dạng chuyển hoá với sự thải trừ tiếp theo của chất kết hợp với glucuronid trong nước tiểu. Dưới 10% thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Chỉ khoảng 2% chất chuyển hoá của thuốc thải trừ qua phân.

Cách dùng Lamictal 100mg

Cách dùng

Nên nuốt cả viên nén, không được nhai hoặc nghiền.

Nếu không thể chia liều đã được tính toán thành nhiều viên có hàm lượng thấp hơn cho bệnh nhân (như sử dụng cho trẻ chỉ bị động kinh hoặc những bệnh nhân suy gan) thì nên sử dụng mức liều bằng với hàm lượng thấp gần nhất của những viên thuốc nguyên.

Liều dùng

Điều trị động kinh:

Người lớn (trên 12 tuổi):

Liều khởi đầu trong đơn trị liệu là 25 mg một lần/ngày trong 2 tuần, tiếp theo là 50 mg một lần/ngày trong 2 tuần tiếp theo.

Sau đó nên tăng liều, tối đa từ 50 đến 100 mg mỗi 1 đến 2 tuần cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu.

Liều duy trì thông thường để đạt đáp ứng tối ưu là 100 đến 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần.

Một vài bệnh nhân cần dùng 500 mg Lamictal/ngày để đạt được đáp ứng như mong đợi.

Trẻ em (2 tuổi đến 12 tuổi): 

Cơn vắng ý thức điển hình: Tuần 1-2: 0,3 mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần). Tuần 3-4: 0,6 mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần).

Liều duy trì: tăng thêm 0,6 mg/kg mỗi 1 đến 2 tuần để đạt đến liều duy trì 1-10 mg/kg/ngày (chia 1 hoặc 2 lần) đến tối đa 200 mg/ngày.

Điều trị kết hợp valproate:

  • Tuần 1-2: 0,15 mg/kg (1 lần/ngày).
  • Tuần 3-4: 0,3 mg/kg (1 lần/ngày).
  • Liều duy trì: Tăng thêm 0,3 mg/kg mỗi 1 đến 2 tuần để đạt đến liều duy trì 1-5 mg/kg/ngày (chia 1 hoặc 2 lần) đến tối đa 200 mg/ngày.

Điều trị kết hợp không dùng valproate: 

Nên sử dụng với Phenytoine, carbamazepine, phenobarbital, primidone hoặc với các thuốc cảm ứng sự glucuronid hoá lamotrigine khác:

  • Tuần 1-2: 0,6 mg/kg (chia 2 lần).
  • Tuần 3-4: 1,2 mg/kg (chia 2 lần).
  • Liều duy trì: Tăng thêm 1,2 mg/kg mỗi 1 đến 2 tuần để đạt đến liều duy trì 5-15 mg/kg/ngày (chia 1 hoặc 2 lần) đến tối đa 400 mg/ngày.

Nên sử dụng với các thuốc không ức chế hoặc không cảm ứng đáng kể sự glucuronid hoá lamotrigine:

  • Tuần 1-2: 0,3 mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần).
  • Tuần 3-4: 0,6 mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần).
  • Liều duy trì: Tăng thêm 0,6 mg/kg mỗi 1 đến 2 tuần để đạt đến liều duy trì 1-10 mg/kg/ngày (chia 1 hoặc 2 lần) đến tối đa 200 mg/ngày.

Trẻ em dưới 2 tuổi:

Lamotrigine chưa được nghiên cứu dùng đơn trị liệu ở trẻ dưới 2 tuổi hay điều trị kết hợp ở trẻ nhỏ hơn 1 tháng tuổi. Chưa biết tính an toàn và hiệu quả của Lamotrigine trong điều trị phối hợp động kinh cục bộ ở trẻ em từ 1 tháng tuổi đến 2 tuổi. Do đó không nên dùng Lamictal cho trẻ dưới 2 tuổi.

Rối loạn lưỡng cực:

Người lớn (từ 18 tuổi trở lên): 

Điều trị bổ sung với các thuốc ức chế sự glucuronid hoá lamotrigine như valproate:

  • Tuần 1-2: 12,5 mg (uống 25 mg cách ngày).
  • Tuần 3-4: 25 mg (1 lần/ngày).
  • Tuần 5: 50 mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày).
  • Liều ổn định cần đạt được (tuần 6): 100 mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày) cho đến liều tối đa là 200 mg/ngày.

Điều trị bổ sung với các thuốc cảm ứng sự glucuronid hoá lamotrigine ở những bệnh nhân không dùng valproate (Nên dùng chế độ liều này với phenytoin, carbamazepine, phenobarbital, primidone hoặc với các thuốc cảm ứng sự glucuronid hoá lamotrigine khác):

  • Tuần 1-2: 50 mg (1 lần/ngày).
  • Tuần 3-4: 100 mg (chia 2 lần/ngày).
  • Tuần 5: 200 mg (chia 2 lần/ngày).
  • Liều ổn định cần đạt được (tuần 6): 300 mg/ngày, tăng đến 400 mg/ngày nếu cần thiết trong tuần thứ 7 (chia 2 lần/ngày).

Đơn trị liệu với Lamictal hoặc điều trị bổ sung ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc khác mà không ức chế hoặc cảm ứng đáng kể sự glucuronid hoá lamotrigine:

  • Tuần 1-2: 25 mg (1 lần/ngày).
  • Tuần 3-4: 50 mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày).
  • Tuần 5: 100 mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày).
  • Liều ổn định cần đạt được (tuần 6): 200 mg (từ 100 đến 400mg) (chia 1 hoặc 2 lần/ngày).

Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi):

Không được chỉ định do chưa thiết lập tính an toàn và hiệu quả ở nhóm tuổi này.

Bệnh nhân suy thận:

Nồng độ lamotrigine trong huyết tương không thay đổi đáng kể trong những nghiên cứu dùng liều duy nhất ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối. Tuy nhiên dự đoán có sự tích luỹ các chất chuyển hoá glucuronid; nên thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân suy thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Đã có trường hợp uống vào bụng trong tình huống khẩn cấp liều vượt quá 10 đến 20 lần liều điều trị tối đa được báo cáo, gồm cả các trường hợp khó tránh được tử vong.

Các triệu chứng quá liều bao gồm rung giật nhãn cầu, mất điều hoà vận động, giảm ý thức, động kinh cơn lớn và hôn mê. Cũng quan sát thấy có giãn rộng phức bộ QRS trên bệnh nhân quá liều.

Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được nhập viện và điều trị nâng đỡ thích hợp theo biểu hiện lâm sàng hoặc theo hướng dẫn của trung tâm chống độc quốc gia nếu có.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Lamictal, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, rất thường gặp: ADR > 1/100

  • Da: Ban trên da.

  • Tâm thần: Cáu kỉnh, dễ bị kích thích.

  • Thần kinh: Đau đầu, buồn ngủ, mất ngủ, hoa mắt, run.

  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

  • Toàn thân và tại chỗ: Mệt mỏi.

  • Cơ xương khớp: Đau khớp, đau lưng.

Hiếm, rất hiếm gặp: ADR < 1/1000

  • Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, rụng tóc.

  • Huyết học: Giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, bệnh hạch bạch huyết, hội chứng thực bào máu.

  • Miễn dịch: Hội chứng quá mẫn.

  • Tâm thần: Giật cơ, ảo giác, lẫn lộn, cơn ác mộng. 

  • Thần kinh: Mất điều hoà vận động, rung giật nhãn cầu, viêm màng não vô khuẩn, múa giật, tác động ngoại tháp, tình trạng bệnh parkinson xấu đi, tăng tần suất cơn co giật.

  • Mắt: Song thị, nhìn mờ, viêm kết mạc.

  • Gan mật: Rối loạn chức năng gan, suy gan. 

  • Cơ xương khớp: Các phản ứng giống lupus.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Lamictal chống chỉ định cho bệnh nhân đã biết quá mẫn với lamotrigine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Ban trên da thường xuất hiện trong vòng 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị bằng Lamictal và phần lớn các ban này nhẹ và tự giới hạn. Tuy nhiên cũng đã có các báo cáo về ban nặng phải nhập viện như hội chứng Stevens - Johnson và hoại tử nhiễm độc biểu bì.

Phải thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc phát ban khi dùng các thuốc chống động kinh khác.

Hội chứng thực bào máu đã xảy ra ở bệnh nhân dùng Lamictal.

Các triệu chứng trầm cảm và/hoặc rối loạn lưỡng cực có thể xuất hiện ở bệnh nhân động kinh và đã có bằng chứng về nguy cơ tự tử cao ở những bệnh nhân động kinh và rối loạn lưỡng cực.

Cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu lâm sàng xấu đi (kể cả việc xuất hiện triệu chứng mới) và nguy cơ tự tử ở các bệnh nhân sử dụng Lamictal để điều trị rối loạn lưỡng cực.

Bệnh nhân sử dụng thuốc tránh thai phối hợp trong hầu hết các trường hợp cần dùng lamotrigine liều duy trì cao hơn (đến gấp đôi) để đạt được đáp ứng điều trị tối đa. Ngoài ra Lamictal cũng có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai ở một vài bệnh nhân dùng các chế phẩm chứa hormone cùng với Lamictal.

Lamictal ức chế bài tiết ống thận thông qua protein OCT 2, không khuyên dùng đồng thời với các chất đào thải chủ yếu qua con đường OCT 2 có chỉ số điều trị hẹp như dofetilide.

ECG kiểu Brugada đã được quan sát thấy ở bệnh nhân dùng thuốc. Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có hội chứng Brugada.

Ngừng sử dụng Lamictal đột ngột có thể gây những cơn co giật phản ứng. Nên giảm liều Lamictal một cách từ từ trong 2 tuần trừ khi cần ngừng đột ngột vì lý do an toàn (như phát ban).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hai nghiên cứu trên người tình nguyện cho thấy thuốc ảnh hưởng đến sự phối hợp vận động thị giác tinh tế, chuyển động của mắt, sự lắc lư và tác động an thần chủ quan không khác biệt so với giả dược.

Các tác dụng phụ về thần kinh như hoa mắt và song thị đã được báo cáo. Do đó bệnh nhân nên xem xét việc điều trị sẽ ảnh hưởng đến họ như thế nào trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Số liệu sau khi đưa thuốc ra thị trường ghi lại kết quả hơn 8.700 phụ nữ dùng đơn trị liệu Lamictal trong 3 tháng đầu thai kỳ không gợi ý sự gia tăng đáng kể nguy cơ các dị tật bẩm sinh nghiêm trọng, mặc dù số liệu từ một số ít các nghiên cứu đăng ký có ghi nhận tăng nguy cơ dị tật hở vòm miệng đơn lẻ trong khi một nghiên cứu đối chứng ca bệnh đã hoàn tất. Không cho thấy tăng nguy cơ hở vòm miệng so với các dị tật bẩm sinh nghiêm trọng khác sau khi sử dụng lamotrigine.

Chỉ dùng Lamictal trong thai kỳ khi lợi ích thu được vượt trội nguy cơ cơ thể xảy ra.

Những thay đổi sinh lý trong thai kỳ có thể ảnh hưởng đến nồng độ lamotrigine và/hoặc hiệu quả điều trị. Đã có báo cáo về việc nồng độ lamotrigine bị giảm trong thời kỳ mang thai. Nên đảm bảo việc xử trí lâm sàng thích hợp cho những phụ nữ mang thai trong thời gian dùng Lamictal.

Thời kỳ cho con bú

Lamotrigine qua được sữa mẹ với nồng độ rất thay đổi, dẫn đến nồng độ lamotrigine ở trẻ nhũ nhi lên tới gần 50% nồng độ của mẹ.

Do đó, ở vài trẻ bú sữa mẹ, nồng độ lamotrigine trong huyết thanh đạt đến mức có thể xuất hiện tác dụng dược lý. Nên cân nhắc lợi ích khi cho trẻ bú sữa mẹ so với nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ ở trẻ

Tương tác thuốc

Các thuốc có thể gây cảm ứng hoặc ức chế glucuronid hoá có thể ảnh hưởng tới độ thanh thải của lamotrigine. Các chất cảm ứng trung bình hoặc mạnh men cytochrome P450 3A4 (CYP3A4), mà cũng được biết là gây cảm ứng UDP-glucuronyl transferase có thể cũng làm tăng sự chuyển hoá của lamotrigine.

Do đó lamotrigine tương tác với các thuốc chống động kinh khác như valproate (ức chế sự glucuronid hoá lamotrigine) và nhóm các thuốc chống động kinh cảm ứng các men cytochrom P450, kể cả UDP-glucuronyl transferase (phenytoine, carbamazepine, phenobarbital, primidone).

Việc dùng thuốc tránh thai kết hợp gây tăng độ thanh thải của lamotrigine đường uống lên khoảng 2 lần.

Lamictal ức chế bài tiết ống thận thông qua protein OCT 2, không khuyên dùng đồng thời với các chất đào thải chủ yếu qua con đường OCT 2 có chỉ số điều trị hẹp như dofetilide.

Bảo quản

Không bảo quản quá 30°C. Bảo quản nơi khô ráo.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • H

    Hiền

    thuốc này bán bao nhiêu vậy ak
    24 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Đoàn Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn Hiền,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
      Thân mến!

      24 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Thọ

    thuốc này bao nhiêu,có hàng không ạ?
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcQuản trị viên

      Chào bạn Thọ,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • L

    linh

    giá bao nhiêu 1 viên thế ạ
    10 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Huỳnh Khánh UyênQuản trị viên

      Chào bạn Linh,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này nhà thuốc hiện đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ. Thân mến!
      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CT

    chị trà

    cửa hàng ở đâu có bán ạ
    20/08/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • TramNQQuản trị viên

      Chào bạn Trà,
      Dạ bạn vui lòng đợi ít phút nhà thuốc sẽ kiểm tra thông tin và phản hồi trong thời gian sớm nhất. Thân mến

      20/08/2022

      Hữu ích

      Trả lời
    • TramNQQuản trị viên

      Chào bạn Trà,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong bạn thông cảm
      Bạn vui lòng gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      20/08/2022

      Hữu ích

      Trả lời
    • TramNQQuản trị viên

      Chào bạn Trà,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong bạn thông cảm

      Bạn vui lòng gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      20/08/2022

      Hữu ích

      Trả lời