Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Vỉ Viên |
Danh mục | Thuốc chống dị ứng |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chống chỉ định | Viêm mũi, Viêm mũi dị ứng, Mề đay, Ngứa |
Nhà sản xuất | STELLA |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-20375-13 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Lorastad có thành phần chính loratadine. Đây là thuốc dùng để điều trị viêm mũi dị ứng như: Hắt hơi, sổ mũi và ngứa. Viêm kết mạc dị ứng như: Ngứa mắt và nóng mắt. Triệu chứng của mề đay và các rối loạn dị ứng da. |
Đối tượng sử dụng | Người lớn, Trẻ em |
Viên nén Lorastad 10mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Loratadine | 10mg |
Thuốc Lorastad được chỉ định dùng trong các trường hợp cần giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mề đay mãn tính.
Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên.
Loratadin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 giờ.
Sinh khả dụng tăng và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương chậm khi dùng chung thuốc với thức ăn. Loratadin bị chuyển hóa nhiều. Chất chuyển hóa chính là desloratadin có hoạt tính kháng histamin hiệu quả.
Thời gian bán thải trung bình đã được báo cáo của loratadin và desloratadin lần lượt là 8.4 và 28 giờ. Loratadin gắn kết khoảng 98% protein huyết tương; desloratadin gắn kết ít hơn. Loratadin và chất chuyển hóa của nó được phát hiện trong sữa mẹ, nhưng không qua được hàng rào máu não với lượng đáng kể. Phần lớn liều thuốc được bài tiết qua nước tiểu và phân với lượng tương đương nhau, chủ yếu ở dạng các chất chuyển hóa.
Sự phân bố của loratadin không thấy thay đổi đáng kể trên bệnh nhân suy thận nặng và thẩm tách máu không phải là biện pháp hiệu quả thải trừ loratadin hoặc chất chuyển hóa desloratadin ra khỏi cơ thể.
Lorastad được dùng bằng đường uống.
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 10mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 2 - 12 tuổi:
Lưu ý:Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không dùng quá liều lượng được kê. Dùng thuốc nhiều hơn sẽ không cải thiện triệu chứng của bạn; thay vào đó chúng có thể gây ngộ độc hoặc những tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu bạn nghi vấn rằng bạn hoặc ai khác có thể đã sử dụng quá liều Lorastad vui lòng đến phòng cấp cứu tại bệnh viện hoặc viện chăm sóc gần nhất. Mang theo hộp, vỏ, hoặc nhãn hiệu thuốc với bạn để giúp các bác sĩ có thông tin cần thiết.
Triệu chứng quá liều
Người lớn: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh và nhức đầu (dùng liều 40 - 180mg loratadin).
Trẻ em: Biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực (dùng quá 10mg).
Xử trí
Điều trị quá liều loratadin thông thường bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết.
Trường hợp quá liều loratadin cấp, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách dùng siro ipeca gây nôn. Uống than hoạt sau khi gây nôn có thể có hiệu quả ngăn chặn sự hấp thu của loratadin. Nếu gây nôn không có hiệu quả hoặc bị chống chỉ định (như với bệnh nhân hôn mê, đang co giật), có thể tiến hành súc rửa dạ dày bằng dung dịch NaCI 0.9% nếu có ống đặt nội khí quản để ngăn ngừa việc hít phải các chất trong dạ dày. Các thuốc tẩy muối có tác dụng pha loãng nhanh chóng các chất chứa trong ruột.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Lorastad, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Một số tác dụng phụ được ghi nhận trong các nghiên cứu trên người dùng thuốc này là:
Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1 thế hệ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin. Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10mg hàng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:
Thường gặp
Ít gặp
Hiếm gặp
Thuốc Lorastad chống chỉ định trong những trường hợp sau:
Thận trọng khi dùng loratadin với người suy gan.
Khi dùng loratadin có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.
Trong các thử nghiệm lâm sàng đánh giá khả năng lái xe ở những bệnh nhân dùng loratadin, khả năng này không bị suy giảm. Tuy nhiên, bệnh nhân cần biết rằng có một vài trường hợp hiếm gặp bị tình trạng ngủ gà có thể ảnh hưởng trên khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Tính an toàn khi sử dụng các chế phẩm loratadin trong khi mang thai chưa được xác định, do đó, chỉ dùng thuốc nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Do loratadin được bài tiết qua sữa mẹ và vì nguy hại của thuốc kháng histamin gia tăng trên trẻ em, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.
Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng.
Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều này không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.
Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC của loratadin tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với chỉ điều trị bằng loratadin. Trên điện tâm đồ không có thay đổi về khoảng QTc. Về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin, và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị bằng thuốc này.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá.
Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ.
Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược sĩ chuyên ngành Dược lâm sàng, với nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực dược phẩm. Là Dược sĩ Long Châu đạt được chứng chỉ bệnh học cấp quốc tế. Hiện đang là giảng viên tại Trung tâm Đào tạo FPT Long Châu.
Thuốc Lorastad 10mg được sử dụng để điều trị các phản ứng dị ứng trong viêm mũi dị ứng và nổi mày đay mãn tính.
Thuốc Lorastad 10mg chứa hoạt chất chính là Loratadine với hàm lượng 10mg.
Thuốc Lorastad 10mg là thuốc kháng histamine, có khả năng làm giảm tác dụng của histamine hóa học tự nhiên trong cơ thể. Histamine có thể gây ra các phản ứng dị ứng như hắt hơi, ngứa, chảy nước mắt và sổ mũi. Cho nên, thuốc Lorastad 10mg được dùng cho các trường hợp dị ứng.
Bạn không nên dùng thuốc Lorastad 10mg nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thuốc Lorastad 10mg không được dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.
Khi sử dụng thuốc Lorastad 10mg, bạn có thể gặp một số triệu chứng không mong muốn như đau đầu, khô miệng, chóng mặt,...
Trung bình
5
Lọc theo:
Mai Huỳnh Khánh Uyên
Chào bạn Cương,
Dạ cảm ơn bạn đã liên hệ đến nhà thuốc FPT Long Châu. Dạ nhà thuốc Long Châu chưa hiểu rõ nhu cầu hỗ trợ của bạn. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.Thân mến!
Lọc theo:
Nguyễn Thảo
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Nguyễn Thảo,
Dạ sản phẩm Viên nén Lorastad 10mg Stella điều trị viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi, viêm kết mạc dị ứng. Dạ nếu đã điều trị hết triệu chứng mình có thể ngưng sử dụng được ạ, sản phẩm không gây phụ thuộc thuốc khi ngưng dùng ạ
Nhà thuốc thông tin đến bạn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Thảo
Hữu ích
Tô Thị Hồng Anh
Chào bạn Nguyễn Thảo,
Dạ sản phẩm có liều dùng khuyến cáo: Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 10mg x 1 lần/ngày.
Nhà thuốc thông tin đến bạn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Thảo
Hữu ích
Tô Thị Hồng Anh
Chào bạn Nguyễn Thảo,
Dạ sản phẩm có liều dùng khuyến cáo Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 10mg x 1 lần/ngày, tuy nhiên tùy trường hợp cụ thể về thể trạng bệnh lý sẽ có liều dùng phù hợp ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn ạ.
Thân mến!
Hữu ích (1)
Nguyễn Thảo
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Nguyễn Thảo,
Dạ sản phẩm chứa Loratadine không phỉa kháng sinh hay corticoid ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Thảo
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Nguyễn Thảo,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Minh
Hữu ích
Tô Thị Hồng Anh
Chào bạn Minh,
Dạ sản phẩm Viên nén Lorastad 10mg Stella điều trị viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi, viêm kết mạc dị ứng (10 vỉ x 10 viên) có tác dụng phụ Thường gặp: Thần kinh: Đau đầu: Tiêu hóa: Khô miệng, tuy nhiên đối với trường hợp nhạy cảm có thể gây buồn ngủ khi dùng ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Văn Nam
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Nguyễn Văn Nam,
Dạ sản phẩm Viên nén Lorastad 10mg Stella điều trị viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi, viêm kết mạc dị ứng là thuốc không kê đơn ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn ạ.
Thân mến!
Hữu ích (1)
Nguyễn Văn Nam
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Nguyễn Văn Nam,
Dạ sản phẩm Viên nén Lorastad 10mg Stella điều trị viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi, viêm kết mạc dị ứng. Mình có thể tham khảo sử dụng sản phẩm khi có triệu chứng. Tuy nhiên mình nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn, hiệu quả ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn ạ.
Thân mến!
Hữu ích (1)
Nguyễn Đức Cương