1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc hệ thần kinh/
  4. Thuốc thần kinh
Viên nén Magisix Agimexpharm điều trị các bệnh lý thiếu magie (10 vỉ x 10 viên)

Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

Thương hiệu: Agimexpharm

Viên nén Magisix Agimexpharm điều trị các bệnh lý thiếu magie (10 vỉ x 10 viên)

000290670 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc thần kinh

Số đăng ký

893110431324
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Magnesium lactate, Vitamin B6

Nhà sản xuất

CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Magisix của Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm, thành phần chính là magnesi lactat dihydrat, pyridoxin hydroclorid. Thuốc dùng để điều trị các trường hợp thiếu magnesi nặng, riêng biệt hay kết hợp các biểu hiện chức năng của cơn lo lắng cấp tính có tăng thông khí (tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.

Viên nén Magisix là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên nén Magisix

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Magnesium lactate

470mg

Vitamin B6

5mg

Công dụng của Viên nén Magisix

Chỉ định

Thuốc Magisix 470mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Thuốc dùng để điều trị các trường hợp thiếu magnesi nặng, riêng biệt hay kết hợp.
  • Các biểu hiện chức năng của cơn lo lắng cấp tính có tăng thông khí (tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.

Dược lực học

Liên quan đến magnesi

Magnesi là một cation có nhiều trong nội bào, magnesi làm giảm tính kích thích của tế bào thần kinh, giảm tính dẫn truyền thần kinh cơ và tham gia vào nhiều phản ứng enzym. Là một yếu tố của cơ thể, phân nửa lượng magnesi tập trung ở xương.

Magnesi lactat được sử dụng đường uống như một nguồn bổ sung Mg2+ trong điều trị thiếu hụt magnesi.

Về mặt lâm sàng, kết quả định lượng magnesi trong huyết tương:

  • Từ 12 đến 17mg/l: Thiếu hụt magnesi vừa phải.

  • Dưới 12mg/l: Thiếu hụt magnesi trầm trọng.

Việc thiếu magnesi có thể là nguyên phát do bất thường bẩm sinh trong sự chuyển hóa magnesi hoặc thứ phát do giảm cung cấp (suy dinh dưỡng nặng, nghiện rượu, chỉ nuôi ăn bằng đường tiêm), do kém hấp thu đường tiêu hóa (tiêu chảy mãn tính, có lỗ dò ở ống tiêu hóa, suy tuyến cận giáp), do mất nhiều ở thận (bệnh lý ở ống thận, đa niệu, lạm dụng thuốc lợi tiểu, viêm thận - bể thận mãn tính, tăng aldosterone nguyên phát, điều trị bằng cisplatin).

Một số biểu hiện lâm sàng không chuyên biệt có thể xuất hiện do thiếu magnesi như: Run, yếu cơ, cơn co cứng cơ, thất điều, tăng phản xạ, rối loạn tâm thần (dễ kích thích, mất ngủ...), rối loạn nhịp tim (ngoại tâm thu, nhịp tim nhanh), rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy).

Liên quan đến pyridoxin (vitamin B6)

Pyridoxin là một Coenzym, tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa và giúp magnesi thâm nhập dễ dàng vào trong tế bào. Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những Coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin.

Dược động học

Liên quan đến magnesi

Magnesi là một yếu tố của cơ thể, nồng độ trung bình 17mmol/kg cơ thể trong đó 99% nằm trong tế bào, được hấp thu một cách chọn lọc trên niêm mạc ruột non. Tại đây, magnesi được hấp thu từ 40 đến 50% lượng đưa vào.

Gần 2/3 magnesi trong tế bào được phân bố vào các mô xương và 1/3 còn lại phân bố trong cơ trơn hoặc cơ vân cũng như trong hồng cầu.

Magnesi được chuyển hóa tạo thành magnesi clorid. Khoảng 15 - 30% lượng magnesi clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường.

Magnesi được đào thải qua đường tiểu. Ở thận, 70% magnesi trong huyết tương được lọc tại cầu thận, 95 - 97% lượng Mg2+ này được tái hấp thu ở ống thận. Lượng magnesi được đào thải qua nước tiểu chiếm khoảng 1/3 lượng đưa vào. Magnesi qua được nhau thai và một lượng nhỏ magnesi được tìm thấy trong sữa mẹ.

Liên quan đến pyridoxin (vitamin B6)

Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não.

Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hằng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.

Cách dùng Viên nén Magisix

Cách dùng

Dùng đường uống. Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 hoặc 3 lần: Sáng, trưa và chiều. Uống với nhiều nước.

Liều dùng

Người lớn

  • Thiếu magnesi nặng: 6 viên/ngày.

  • Tạng co giật: 4 viên/ngày.

Trẻ em trên 6 tuổi

Dùng 2 - 4 viên/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều

Thông thường, uống Magisix quá liều không gây phản ứng độc do magnesi trong trường hợp chức năng thận bình thường. Tuy nhiên có thể xảy ra ngộ độc magnesi trong trường hợp suy thận.

Các tác dụng gây hại phụ thuộc vào nồng độ của magnesi trong máu và dấu hiệu là: Giảm huyết áp, buồn nôn, nôn, trầm cảm của hệ thần kinh trung ương, phản xạ giảm, bất thường ECG, SUV hô hấp, hôn mê, ngừng tim và liệt hô hấp.

Xử trí

Nếu xảy ra các biểu hiện quá liều, ngừng dùng thuốc.

Điều trị

Bù nước, gây lợi tiểu. Trong trường hợp suy thận, chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc là cần thiết.

Làm gì khi quên một liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Magisix, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Vitamin B6

Các phản ứng dị ứng nặng: Phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi, hoặc lưỡi, giảm xúc giác, sốt, run rẩy, mất điều hòa, tê chân hoặc quanh miệng, tê hoặc ngứa ran ở da.

Dùng liều cao vitamin B6 trong thời gian dài có thể làm gia tăng bệnh thần kinh ngoại vi nặng.

Magnesi

Nếu có những triệu chứng dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt, lưỡi, môi hoặc họng, cần đến cơ sở y tế gần nhất để được chăm sóc y tế kịp thời.

Thường gặp

Tiêu chảy, đầy hơi, sình bụng hoặc rối loạn tiêu hóa.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinin dưới 30ml/phút.

Thận trọng khi sử dụng

Không dùng Magisix chung với bất kỳ thuốc khác có chứa magnesi hay vitamin B6.

Khi có thiếu calci đi kèm thì trong đa số trường hợp phải bù magnesi trước khi bù calci.

Thận trọng khi dùng thuốc trong trường hợp suy thận vừa để tránh nguy cơ tăng magnesi trong máu. Cần thiết phải có sự giám sát của bác sĩ khi dùng thuốc.

Magisix chỉ được dùng cho đối tượng trên 6 tuổi.

Magisix có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactose hoặc kém hấp thu glucose galactose không nên dùng thuốc này.

Dùng quá liều có thể gây nhuận tràng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chỉ dùng thuốc ở phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú do magnesi được bài tiết qua sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Tránh dùng Magisix kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và muối calci là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non.

Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.

Không phối hợp với levodopa vì levodopa bị vitamin B6 ức chế.

Quinidin: Tăng lượng quinidin trong huyết tương và nguy cơ quá liều.

Liều dùng pyridoxin 200mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh.

Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sĩ những thuốc đang sử dụng.

Bảo quản

Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • YD

    Nguyễn Thị Yến Dân

    nhà thuốc ở sadec đồng tháp còn hàng không ạ
    9 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Chu Thị QuỳnhDược sĩ

      Chào bạn Nguyễn Thị Yến Dân ,

      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.

      Thân mến!

      9 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AM

    lí a mùi

    GIÁ NHIÊU HỘP
    10 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tuấn ĐạiDược sĩ

      Chào bạn Lí a mùi,

      Dạ sản phẩm có giá 35,000 ₫/hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời