Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh
Viên nén MaxxViton 800 Ampharco U.S.A điều trị triệu chứng chóng mặt, nghiện rượu (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Ampharco

Viên nén MaxxViton 800 Ampharco U.S.A điều trị triệu chứng chóng mặt, nghiện rượu (10 vỉ x 10 viên)

000291420 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

rung giật cơ, Rối loạn tâm thần, Suy giảm trí nhớ, Đột quỵ, Chứng khó học ở trẻ em, Nghiện rượu mãn tính, Rối loạn tuần hoàn não, Liệt nửa người, Rối loạn tuần hoàn não

Chống chỉ định

Suy thận mạn, Động kinh

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

AMPHARCO

Số đăng ký

VD-22440-15

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Maxxviton 800mg của Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A. Thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng chóng mặt, nghiện rượu, bệnh thiếu máu hồng cầu liềm, đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp, hỗ trợ điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em, trị suy giảm trí nhớ ở người già…

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

MaxxViton 800 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của MaxxViton 800

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Piracetam

800mg

Công dụng của MaxxViton 800

Chỉ định

Thuốc Maxxviton 800mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng chóng mặt.
  • Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp (nhất là ở những người bệnh lúc đầu có triệu chứng thần kinh suy yếu nặng, được dùng thuốc trong vòng 7 giờ đầu tiên sau tai biến mạch máu não).
  • Điều trị nghiện rượu.
  • Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm).
  • Ở trẻ em: Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
  • Hỗ trợ trong điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.

Dược lực học

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng “hưng trí” (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh). Nói chung tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).

Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholine, noradrenaline, dopamin... Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện biểu hiện qua các trắc nghiệm về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.

Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP, điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholine (làm tăng giải phóng acetylcholine) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc.

Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.

Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị mất tính linh động, bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch.

Thuốc có tác dụng chống rung giật cơ.

Dược động học

Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60μg/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 - 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.

Thể tích phân bố khoảng 0,6l/kg. Piracetam vào được tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận.

Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các hạch nền.

Thời gian bán hủy trong huyết tương là 4 – 5 giờ, thời gian bán hủy trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì thời gian bán thải tăng lên: Ở người bệnh suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 - 50 giờ.

Cách dùng MaxxViton 800

Cách dùng

Có thể dùng thuốc chung với nước trái cây hay một số loại nước giải khát khác.

Liều dùng

Liều thường dùng đường uống là 30 - 160mg/kg/ngày, tùy chỉ định, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 - 4 lần.

Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi

Dùng 1,2 – 2,4mg/ngày, tùy trường hợp.

Liều có thể tới 4,8g/ngày trong những tuần đầu.

Điều trị nghiện rượu

Dùng 12g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên.

Điều trị duy trì: Uống 2,4g/ngày.

Suy giảm nhận thức sau chấn thương sọ não (kèm chóng mặt hoặc không)

Liều ban đầu 9 – 12g/ngày, liều duy trì là 2,4g, uống trong ít nhất ba tuần.

Thiếu máu hồng cầu liềm

Dùng 60mg/kg/ngày, chia đều 4 lần.

Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em 8 – 13 tuổi

Tổng liều 3,2g/ngày chia làm 2 lần. 

Điều trị rung giật cơ

Liều 7,2g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tùy đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g/ngày tới khi đạt tác động mong muốn hoặc tới liều tối đa là 20g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Maxxviton 800mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Mệt mỏi.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.

  • Thần kinh: Bồn chồn, dễ kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà. 

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Chóng mặt. 

  • Thần kinh: Run, kích thích tình dục.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Maxxviton 800mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với piracetam hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Người bệnh suy thận nặng (ClCr < 20ml/phút)

  • Người mắc bệnh Huntington.

  • Người bệnh suy gan.

Thận trọng khi sử dụng

Vì piracetam được thải qua thận, nên thời gian bán hủy của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người cao tuổi.

Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25mg/100ml thì cần phải điều chỉnh liều:

  • Hệ số thanh thải creatinin là 60 – 40ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7mg/100ml (thời gian bán hủy của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.

  • Hệ số thanh thải creatinin là 40 – 20ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 - 3,0mg/100ml (thời gian bán hủy của piracetam là 25 - 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Piracetam có thể gây buồn ngủ, run tay. Không lái xe, sử dụng máy móc hay thực hiện bất kì hoạt động nào đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi bạn chắc chắn bạn có thể thực hiện những việc đó một cách an toàn.

Thời kỳ mang thai 

Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.

Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tính chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.

Ở một người bệnh, thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

Bảo quản

Ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CN

    chị nhung

    c ơi cho e xin giá SP a
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiQuản trị viên

      Chào chị Nhung
      Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Piracetam 800mg TV.Pharm điều trị triệu chứng chóng mặt (60 viên), có giá 96,800 ₫/ hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Trinh

    cho mình xin giá sp này ạ
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Thị Phương HoàiQuản trị viên

      Chào Bạn Trinh

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Piracetam 800mg TV.Pharm tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời