Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiêu hóa & gan mật/
  4. Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm
Dung dịch tiêm Metoclopramid Kabi 10mg Fresenius Kabi dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu hoặc do xạ trị (12 ống x 2ml)
Thương hiệu: Fresenius Kabi

Dung dịch tiêm Metoclopramid Kabi 10mg Fresenius Kabi dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu hoặc do xạ trị (12 ống x 2ml)

0002822151 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm

Dạng bào chế

Dung dịch tiêm

Quy cách

Hộp 12 Ống x 2ml

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Đức

Nhà sản xuất

KABI

Số đăng ký

VD-27272-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Metoclopramid Kabi 10 là sản phẩm của Fresenius Kabi, thành phần chính là Metoclopramide. Đối với người lớn, thuốc dùng để dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu hoặc do xạ trị, điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính. Đối với trẻ em, đây là thuốc lựa chọn hàng hai để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị hoặc để điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Dung dịch tiêm Metoclopramid Kabi 10mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Dung dịch tiêm Metoclopramid Kabi 10mg

Thành phần cho 2ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Metoclopramide

10mg

Công dụng của Dung dịch tiêm Metoclopramid Kabi 10mg

Chỉ định

Thuốc Metoclopramid Kabi 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Người lớn:

  • Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu.
  • Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.
  • Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.

Trẻ em từ 1 - 18 tuổi:

  • Là thuốc lựa chọn hàng hai để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.
  • Là thuốc lựa chọn hàng hai để điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu.

Dược lực học

Metoclopramid là chất phong bế thụ thể dopamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi của dopamin, làm các thụ thể ở đường tiêu hóa nhạy cảm với acetylcholin. Thuốc làm tăng nhu động của hang vị, tá tràng, hỗng tràng. Metoclopramid giảm độ giãn phần trên dạ dày và tăng độ co bóp của hang vị. Vì vậy kết hợp 2 tác dụng trên làm dạ dày rỗng nhanh và giảm trào ngược từ tá tràng và dạ dày lên thực quản. Các tác dụng này quan trọng trong sử dụng metoclopramid như một thuốc tăng nhu động. Tinh chất chống nôn của metoclopramid là do tác dụng kháng dopamin trực tiếp lên vùng phát động hóa thụ thể và trung tâm nôn và do tác dụng đối kháng lên thụ thể serotonin-5HT3.

Dược động học

Thuốc phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dễ dàng qua hàng rào máu não và nhau thai. Nồng độ thuốc trong sữa có thể cao hơn trong huyết tương. 30% thuốc thải trừ ở dạng không đổi qua nước tiểu, số còn lại thải trừ qua nước tiểu và mật sau khi liên hợp với sulfat hoặc acid glucuronic. Nửa đời sinh học của thuốc trong tuần hoàn vào khoảng 4 - 6 giờ, nhưng cũng có thể tới 24 giờ ở người bệnh suy giảm chức năng thận hoặc xơ gan.

Khi tiêm bắp, thuốc bắt đầu tác dụng sau 10 đến 15 phút, khi tiêm tĩnh mạch sau 1 - 3 phút.

Cách dùng Dung dịch tiêm Metoclopramid Kabi 10mg

Cách dùng

Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng ít nhất 3 phút.

Liều dùng

Người lớn:

  • Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu: Khuyến cáo dùng liều 10 mg.
  • Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị: Khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.
  • Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính: Khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.
  • Liều tối đa khuyến cáo: 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.
  • Thời gian điều trị: Dùng thuốc theo đường tiêm trong thời gian ngắn nhất, sau đó có thể chuyển sang dùng thuốc theo đường uống hoặc đường đặt trực tràng.

Trẻ em từ 1 - 18 tuổi:

  • Với tất cả các chỉ định: Khuyến cáo dùng liều 0,1 - 0,15 mg/kg x tối đa 3 lần/ngày, dùng đường tĩnh mạch.
  • Liều tối đa: 0,5 mg/kg/ngày.

Bảng tính liều cho trẻ em:

TuổiCân nặngLiều dùngSố lần dùng/ngày
1 - 3 tuổi10 - 14 kg1 mgTối đa 3 lần/ngày
3 - 5 tuổi15 - 19 kg2 mgTối đa 3 lần/ngày
5 - 9 tuổi20 - 29 kg2,5 mgTối đa 3 lần/ngày
9 - 18 tuổi30 - 60 kg5 mgTối đa 3 lần/ngày
15 - 18 tuổi> 60 kg10 mgTối đa 3 lần/ngày

Thời gian điều trị:

  • Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị: Tối đa trong vòng 5 ngày.
  • Điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu: Tối đa trong vòng 48 giờ.

Đối tượng đặc biệt:

  • Người cao tuổi: Nên cân nhắc giảm liều một lần đưa thuốc dựa trên chức năng gan thận và thể trạng.
  • Suy thận:
    • Suy thận giai đoạn cuối (Độ thanh thải creatinin ≤ 15 ml/phút): Nên giảm liều hàng ngày xuống 75%.
    • Suy thận nặng hoặc trung bình (Độ thanh thải creatinin ≤ 15 - 60 ml/phút): Nên giảm liều dùng xuống 50%.
  • Suy gan:
    • Suy gan nặng: Nên giảm liều dùng xuống 50%.
  • Trẻ em: Chống chỉ định metoclopramid cho trẻ em dưới 1 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim ngừng thở.

Xử trí

Trong trường hợp xảy ra rối loạn ngoại tháp, có thể do quá liều hoặc không, cần ngừng metoclopramid và sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng gồm benzodiazepin ở trẻ nhỏ và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị parkinson ở người lớn.

Cần điều trị triệu chứng và theo dõi liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Các tác dụng không mong muốn dưới đây được liệt kê theo phân loại tổ chức.

Tần suất gặp được qui ước như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100, < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10000, < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10000), không rõ (không ước tính được dựa trên những dữ liệu hiện có).

Phân loại tổ chứcTần suấtTác dụng không mong muốn
Rối loạn tạo máu và hệ bạch huyết
 Không rõMethemoglobin huyết, có thể do thiếu NADH cytochrome b5 reductase, đặc biệt trên trẻ sơ sinh Sulfhemoglobin huyết, chủ yếu do dùng đồng thời với các thuốc giải phóng lưu huỳnh liều cao
Rối loạn tim mạch
 Ít gặpNhịp tim chậm, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch
 Không rõNgừng tim, xảy ra trong thời gian ngắn sau khi dùng đường tiêm, có thể xảy ra sau khi bị chậm nhịp tim block nhĩ thất, ngừng xoang, đặc biệt với các chế phẩm đường tĩnh mạch; kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ; xoắn đỉnh
Rối loạn nội tiết*
 Ít gặpMất kinh, tăng prolactin huyết
 Hiếm gặpTiết nhiều sữa
 Không rõVú to ở nam
Rối loạn tiêu hóa
 Thường gặpTiêu chảy
Rối loạn toàn thân và phản ứng tại nơi tiêm
 Thường gặpSuy nhược
Rối loạn miễn dịch
 Ít gặpTăng mẫn cảm
 Không rõPhản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch)
Rối loạn thần kinh
 Rất thường gặpBuồn ngủ, lơ mơ
 Thường gặpRối loạn ngoại tháp (đặc biệt ở trẻ em và người trẻ và/hoặc khi dùng quá liều, kể cả sau khi dùng một liều duy nhất), hội chứng parkinson và chứng đứng ngồi không yên
 Ít gặpLoạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức
 Hiếm gặpCo giật, đặc biệt trên bệnh nhân động kinh
 Không rõRối loạn vận động muộn có thể không hồi phục, trong hoặc sau khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, hội chứng an thần kinh ác tính
Rối loạn tâm thần
 Thường gặpTrầm cảm
 Ít gặpẢo giác
 Hiếm gặpLú lẫn
Rối loạn mạch máu
 Thường gặpTụt huyết áp, đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch
 Không rõSốc, ngất sau khi tiêm, cơn tăng huyết áp cấp tính ở bệnh nhân có u tủy thượng thận

*Rối loạn nội tiết trong quá trình điều trị kéo dài bằng metoclopramid có liên quan đến tăng prolactin huyết (mất kinh, tiết nhiều sữa, vú to ở nam).

Các phản ứng có mối liên quan hoặc thường xảy ra khi dùng liều cao bao gồm:

  • Rối loạn ngoại tháp: Rối loạn trương lực cơ hoặc rối loạn vận động cấp tính, hội chứng parkinson, chứng đứng ngồi không yên, thậm chí sau khi dùng một liều duy nhất, đặc biệt ở trẻ em và người trẻ.
  • Lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Metoclopramid Kabi 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với metoclopramid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chảy máu tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng dạ dày ruột do thuốc làm tăng nhu động ruột và có thể khiến tình trạng bệnh nhân nặng nề hơn.
  • U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận do nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát.
  • Có tiền sử rối loạn vận động do metoclopramid hoặc rối loạn vận động do thuốc an thần.
  • Động kinh (với mật độ và cường độ cơn động kinh tăng dần).
  • Parkinson.
  • Dùng phối hợp với Levodopa hoặc các thuốc chủ vận Dopamin.
  • Có tiền sử methemoglopin huyết do metoclopramid hoặc thiếu men NADH cytochrome b5 reductase.
  • Trẻ dưới 1 tuổi do nguy cơ xảy ra rối loạn ngoại tháp tăng trên đối tượng này.

Thận trọng khi sử dụng

Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.

Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc:

Rối loạn thần kinh:

Có thể xảy ra các triệu chứng rối loạn ngoại tháp, thường gặp trên trẻ em và người trẻ tuổi và/hoặc khi sử dụng liều cao. Những phản ứng này thường xảy ra trong giai đoạn đầu dùng thuốc, có trường hợp xảy ra sau khi dùng một liều duy nhất. Nên ngừng thuốc ngay khi có biểu hiện rối loạn ngoại tháp. Trong đa số các trường hợp, những triệu chứng này mất hoàn toàn sau khi ngừng thuốc. Tuy nhiên, một số trường hợp cần dùng thuốc điều trị triệu chứng (benzodiazepin trên trẻ em và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị parkinson trên người lớn).

Khoảng cách đưa liều ít nhất là 6 giờ, kể cả trong trường hợp nôn hoặc không dùng hết một liều thuốc để tránh nguy cơ quá liều.

Điều trị kéo dài bằng metoclopramid có thể gây rối loạn vận động muộn, nhiều trường hợp không phục hồi, đặc biệt trên người cao tuổi. Do đó, không nên kéo dài thời gian điều trị quá 3 tháng. Cần ngừng dùng thuốc ngay khi có các biểu hiện rối loạn vận động muộn trên lâm sàng.

Hội chứng an thần kinh ác tính đã được báo cáo với metoclopramid dùng đơn độc cũng như phối hợp với các thuốc an thần khác. Bệnh nhân cần ngừng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp ngay khi xảy ra các biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính.

Cần thận trọng theo dõi những bệnh nhân có bệnh thần kinh nền và bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc có cơ chế tác dụng trung ương. 

Metoclopramid có thể làm nặng nề thêm các triệu chứng parkinson.

Methemoglobin huyết:

Một số trường hợp methemoglobin huyết có thể có liên quan với thiếu NADH cytochrome b5 reductase đã được báo cáo. Khi bệnh nhân có biểu hiện methemoglobin huyết, cần dừng ngay thuốc và có các biện pháp điều trị thích hợp như dùng xanh methylen. Với các trường hợp này, không bao giờ dùng lại metoclopramid cho bệnh nhân.

Rối loạn tim mạch:

Một số trường hợp gặp các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch đã được báo cáo bao gồm trụy tuần hoàn, nhịp tim chậm nghiêm trọng, ngừng tim và kéo dài khoảng QT sau khi tiêm metoclopramid, đặc biệt tiêm tĩnh mạch.

Cần thận trọng theo dõi bệnh nhân sử dụng metoclopramid, đặc biệt trường hợp dùng thuốc đường tĩnh mạch cho người cao tuổi, bệnh nhân có rối loạn dẫn truyền tim (bao gồm cả kéo dài khoảng QT), bệnh nhân có rối loạn điện giải, nhịp tim chậm và những bệnh nhân dùng kèm các thuốc khác có nguy cơ gây kéo dài khoảng QT.

Đối với trường hợp dùng thuốc đường tĩnh mạch: Tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng ít nhất 3 phút để giảm nguy cơ gặp các phản ứng bất lợi như tụt huyết áp và chứng ngồi nằm không yên.

Suy thận hoặc suy gan:

Khuyến cáo giảm liều trên những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nghiêm trọng.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Metoclopramid có thể gây lơ mơ, choáng váng, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ và có thể ảnh hưởng đến thị giác và khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc của người dùng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Nhiều dữ liệu trên đối tượng phụ nữ có thai (với trên 1000 chỉ tiêu đầu ra) cho thấy metoclopramid không gây quái thai hoặc gây độc tính cho thai nhi nên có thể dùng trong thai kỳ nếu cần thiết. Do những đặc tính dược lý của metoclopramid tương tự như các thuốc an thần khác, việc dùng thuốc vào cuối thai kỳ có thể gây nguy cơ xảy ra hội chứng ngoại tháp trên trẻ. Do đó, tránh dùng metoclopramid vào cuối thai kỳ; trong trường hợp dùng thuốc, cần theo dõi chặt chẽ trên các biểu hiện trên trẻ sinh ra.

Thời kỳ cho con bú:

Metoclopramid bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ nên trẻ bú mẹ có nguy cơ gặp phải các phản ứng bất lợi của thuốc. Do đó, không khuyến cáo dùng metoclopramid trong thời kỳ cho con bú. Trên đối tượng phụ nữ cho con bú có sử dụng metoclopramid, cần cân nhắc việc ngừng thuốc.

Tương tác thuốc

Phối hợp chống chỉ định:

Chống chỉ định phối hợp metoclopramid với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin do có đối kháng tương tranh.

Phối hợp nên tránh:

Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của metoclopramid.

Phối hợp cần cân nhắc:

Do metoclopramid làm tăng nhu động đường tiêu hóa nên có thể làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc.

  • Thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất morphin: Các thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất morphin có thể có đối kháng tương tranh với metoclopramid về ảnh hưởng trên nhu động đường tiêu hóa.
  • Các thuốc giảm đau trung ương (dẫn xuất morphin, thuốc chống lo âu, thuốc an thần kháng histamin H1, thuốc an thần chống trầm cảm, barbiturat, clonidin và các thuốc liên quan): Việc phối hợp các thuốc giảm đau trung ương và metoclopramid có thể làm tăng ảnh hưởng trên tâm thần.
  • Thuốc an thần: Metoclopramid có thể làm tăng tác dụng của các thuốc an thần kinh và gây rối loạn ngoại tháp.
  • Thuốc hệ serotonergic: Việc phối hợp metoclopramid và các thuốc hệ serotonergic như các thuốc tái thu hồi chọn lọc serotonin (SSRI) có thể làm tăng nguy cơ gặp hội chứng serotonin.
  • Digoxin: Metoclopramid có thể làm giảm sinh khả dụng của digoxin. Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ digoxin huyết tương.
  • Cyclosporin: Metoclopramid làm tăng khả dụng của cyclosporin (tăng Cmax lên 46% và tăng phơi nhiễm lên 22%). Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ cyclosporin huyết tương. Chưa rõ hậu quả của tương tác này trên lâm sàng.
  • Mivacurium và suxamethonium: Metoclopramid tiêm có thể làm kéo dài tác dụng chẹn thần kinh cơ của mivacurium và suxamethonium (thông qua ức chế cholinesterase huyết tương).
  • Các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh: Các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh như fluoxetin và paroxetin làm tăng mức độ phơi nhiễm metoclopramid trên bệnh nhân. Tuy hậu quả trên lâm sàng của tương tác chưa được biết rõ, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để phát hiện các phản ứng bất lợi.

Bảo quản

Tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Tuấn TrịnhĐã kiểm duyệt nội dung

Từng làm ở Viện ISDS, nhiều năm cộng tác với CDC Thái Nguyên triển khai dự án phòng chống HIV/AIDS, 2 năm cộng tác với WHO.

Câu hỏi thường gặp

  • Bệnh nhân bị động kinh có thể sử dụng Metoclopramid Kabi 10 không?

    Metoclopramid Kabi 10 chống chỉ định với bệnh nhân bị động kinh (với mật độ và cường độ cơn động kinh tăng dần).

  • Metoclopramid Kabi 10 có gây tác dụng phụ liên quan đến rối loạn tiêu hóa không?

    Metoclopramid Kabi 10 có thể gây ra tác dụng không mong muốn liên quan đến rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy.

  • Quá liều Metoclopramid Kabi 10 có triệu chứng gì và cách xử trí như thế nào?

    Triệu chứng khi quá liều Metoclopramid Kabi 10: Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim ngừng thở.

    Xử trí: Trong trường hợp xảy ra rối loạn ngoại tháp, có thể do quá liều hoặc không, cần ngừng metoclopramid và sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng gồm benzodiazepin ở trẻ nhỏ và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị parkinson ở người lớn. Cần điều trị triệu chứng và theo dõi liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Bệnh nhân suy gan và suy thận dùng Metoclopramid Kabi 10 có cần điều chỉnh liều không?

    Đối với bệnh nhân suy thận:

    • Suy thận giai đoạn cuối (Độ thanh thải creatinin ≤ 15 ml/phút): Nên giảm liều hàng ngày xuống 75%.
    • Suy thận nặng hoặc trung bình (Độ thanh thải creatinin ≤ 15 - 60 ml/phút): Nên giảm liều dùng xuống 50%.

    Đối với bệnh nhân suy gan nặng: Nên giảm liều dùng xuống 50%.

  • Metoclopramid Kabi 10 chứa thành phần gì?

    Metoclopramid Kabi 10 chứa thành phần chính là Metoclopramide cùng tá dược vừa đủ.

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • T

    Tâm

    5
    Giá 1hộp bao nhiêu vậy shop
    1 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhQuản trị viên

      Chào bạn Tâm,

      Dạ sản phẩm có giá 26,400 ₫/Hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)