Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc đặt âm đạo |
Dạng bào chế | Viên nén đặt âm đạo |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Thành phần | Metronidazol, Clotrimazol |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM 3/2 |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-29645-18 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Metrima-M là một sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2, thành phần chính bao gồm metronidazol và clotrimazol. Thuốc được dùng để điều trị viêm cổ tử cung, viêm âm đạo và viêm âm hộ - âm đạo do Trichomonas vaginalis cùng với nhiễm nấm Candida hoặc vi khuẩn. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Metrima-M là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metronidazol | 500mg |
Clotrimazol | 100mg |
Thuốc Metrima-M được chỉ định trong trường hợp:
Ðiều trị viêm cổ tử cung, viêm âm đạo và viêm âm hộ - âm đạo do Trichomonas vaginalis cùng với đi nhiễm nấm Candida hoặc vi khuẩn.
Metronidalzol
Metronidalzol là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giargia và trên vi khuẩn kỵ khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa rõ ràng. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol và 8 mcg/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 mcg/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quá 16 mcg/ml.
Metronidalzol là một thuốc dùng trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như: Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidalzol chỉ bị kháng một trong số ít trường hợp. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.
Nhiễm Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống metronidazol hoặc dùng tại chỗ. Cả phụ nữ và nam giới đều phải điều trị, vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà không có triệu chứng. Trong nhiều trường hợp cần điều trị phối hợp đặt thuốc âm đạo uống thuốc viên.
Khi bị viêm cổ tử cung/ âm đạo do vi khuẩn, metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại binh thường đại đa số người bệnh dùng thuốc, metronidazol không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường âm đạo.
Clotrimazol
Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli.
Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
In vitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida.
Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazol. Kháng chéo giữa các azol là phổ biến.
Metronidazol
Hấp thu
Metronidazol ít được hấp thu vào tuần hoàn toàn thân sau khi dùng qua đường âm đạo. Thời gian bán hủy trong huyết tương từ 8 - 10 giờ.
Phân bố
Gắn kết với protein huyết tương thấp, dưới 20%. Khuếch tán nhanh vào phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, da, nước bọt và dịch tiết âm đạo. Metronidazol qua được nhau thai và vào sữa mẹ.
Chuyển hoá
Chuyển hóa chủ yếu ở gan, hình thành 2 chất chuyển hóa oxy hóa không liên hợp.
Thải trừ
Bài tiết chủ yếu vào trong nước tiểu: Khoảng 35 - 65% liều được hấp thu được bài tiết dưới dạng không đổi hoặc dưới dạng chất chuyển hóa oxy hóa.
Clotrimazol
Dùng bôi trên da hoặc dùng đường âm đạo, clotrimazol rất ít được hấp thu: Sau khi đặt âm đạo viên nén clotrimazol - 14C 100 mg, nồng độ đỉnh huyết thanh trung bình chỉ tương đương 0,03 microgam clotrimazol/ml sau 1 - 2 ngày và xấp xỉ 0,01 microgam/ml sau 8 - 24 giờ nếu dùng 5g kem clotrimazol - 14C 1%.
Nhúng viên thuốc vào nước đun sôi để nguội khoảng 20 giây. Đặt sâu vào âm đạo 1 viên vào buổi tối trước khi đi ngủ, giữ tư thế nằm 15 phút sau khi đặt thuốc. Dùng liên tiếp 7 ngày.
Đặt âm đạo 1 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có thông tin.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Metrima-M, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
Da và mô dưới da: Kích ứng tại chỗ như ngứa, nổi nẩm, viêm da dị ứng do tiếp xúc.
Không rõ tần suất
Miễn dịch: Các phản ứng dị ứng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Metrima-M chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
Metronidazol dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
Không ảnh hưởng.
Không dùng thuốc, trừ khi thật cần thiết và phải có sự theo dõi của bác sĩ.
Không dùng thuốc, trừ khi thật cần thiết và phải có sự theo dõi của bác sĩ.
Metronidazol
Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
Clotrimazol
Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.
Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm llều tacrolimus theo nhu cầu.
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp đại học Khoa Dược. Có kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Dược phẩm, tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn Đài Trang ,
Dạ sản phẩm có giá 124,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ Minh
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào chị Minh,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hương
Hữu ích
ThuTA11
Chào bạn Hương,
Dạ rất tiếc hiện tại sản phẩm METRIMA-M 500MG F.T PHARMA 1X10 nhà thuốc đang tạm hết hàng, mong bạn thông cảm.
Mọi chi tiết bạn vui lòng để lại SĐT hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn hoặc hỗ trợ ạ
Thân mến!
Hữu ích
Nguyen
Hữu ích
ThuTA11
Chào bạn Nguyen,
Dạ rất tiếc hiện tại sản phẩm METRIMA-M 500MG F.T PHARMA 1X10 nhà thuốc đang tạm hết hàng, mong bạn thông cảm.
Mọi chi tiết bạn vui lòng để lại SĐT hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn hoặc hỗ trợ ạ
Thân mến!
Hữu ích
Phuoc Pham
Hữu ích
QuyenNTB6
Chào bạn Phuoc Pham,
Dạ Sản phẩm METRIMA-M 500MG F.T PHARMA 1X10 1 viên có giá 12.400đ ạ
Mọi chi tiết vui lòng để lại thông tin SĐT hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ đặt hàng
Thân mến!
Hữu ích
đài trang
Hữu ích
Trả lời