Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tim mạch huyết áp |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Mang thai, Suy gan, Dị ứng thuốc, Tắc mật |
Nhà sản xuất | WINDLAS |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Ấn Độ |
Số đăng ký | VN-19827-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Novaduc 40 là sản phẩm của Công ty M/s Windlas Biotech, có thành phần chính là telmisartan. Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp đơn trị hoặc kết hợp với các loại thuốc chống tăng huyết áp khác, điều trị bệnh lý thận ở bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường tuýp 2 và điều trị suy tim sung huyết trong trường hợp không đáp ứng với các chất ức chế enzyme chuyển dạng angiotensin. Novaduc 40 được bào chế dạng viên nén, và đóng gói theo quy cách hộp 03 vỉ x 10 viên. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Novaduc là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Telmisartan | 40mg |
Novaduc 40 được chỉ định dùng trong các trường hợp:
Nhóm dược lý
Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II không kết hợp.
Mã ATC: C09CA07
Cơ chế tác động
Telmisartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (loại AT1) và dùng đường uống có hiệu quả. Telmisartan thay thế angiotensin II với ái lực rất mạnh từ vị trí gắn kết tại vị trí bên cạnh thụ thể AT1, chịu trách nhiệm cho các hoạt động đã biết của angiotensin II.
Telmisartan không thể hiện bất kỳ hoạt động chủ vận một phần tại thụ thể AT1. Telmisartan liên kết có tính chọn lọc với thụ thể AT1. Liên kết bền vững kéo dài. Telmisartan không cho thấy có ái lực với các thụ thể khác, kể cả AT2 và các thụ thể AT ít đặc trưng khác. Người ta chưa biết vai trò chức năng của các thụ thể này cũng như hiệu quả của sự kích thích quá mức có thể của chúng bởi angiotensin II, khi nồng độ angiotensin II tăng lên do telmisartan.
Telmisartan làm giảm lượng aldosteron trong máu. Telmisartan không ức chế renin huyết tương người hoặc không chọn các kênh ion. Telmisartan không ức chế enzym chuyển dạng angiotensin (kinase II), men này có tác dụng làm thoái hóa bradykinin. Vì vậy không có các tác dụng phụ do bradykinin trung gian gây ra.
Ở người, liều telmisartan 80 mg gần như ức chế hoàn toàn angiotensin II gây tăng huyết áp. Hiệu quả ức chế được duy trì trong 24 giờ và vẫn ở mức lên đến 48 giờ.
Hiệu quả và an toàn trong điều trị tăng huyết áp vô căn
Sau liều telmisartan đầu tiên, tác dụng hạ huyết áp sẽ dần rõ hơn trong vòng 3 giờ. Tác dụng hạ huyết áp đạt hiệu quả nhất sau khoảng 4 - 8 tuần điều trị và được duy trì khi điều trị lâu dài. Tác dụng hạ áp ổn định liên tục trong suốt 24 giờ sau khi dùng thuốc, kể cả 4 giờ cuối cùng trước khi dùng liều kế tiếp. Điều này được khẳng định qua đường cong tỉ lệ nồng độ đáy/đỉnh luôn đạt trên 80% được thấy sau khi dùng liều 40 mg và 80 mg telmisartan trong các nghiên cứu lâm sàng đối chứng với giả dược.
Có một khuynh hướng rõ rệt về mối liên quan giữa liều dùng và thời gian để huyết áp tâm thu trở về mức ban đầu. Về phương diện này, các dữ liệu liên quan đến huyết áp tâm trương thì không nhất quán. Trên bệnh nhân tăng huyết áp, telmisartan có tác dụng làm giảm cả huyết áp tâm thu và tâm trương mà không ảnh hưởng đến nhịp tim.
Tác dụng hạ áp của telmisartan là tương đương với các thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc các nhóm khác (chứng minh qua các nghiên cứu lâm sàng so sánh telmisartan với amlodipin, atenolol, enalapril, hydroclorothiazid và lisinopril). Nếu ngừng điều trị bằng telmisartan đột ngột, huyết áp sẽ dần trở lại giá trị trước khi điều trị sau khoảng vài ngày mà không có hiện tượng tăng huyết áp dội ngược.
Tỷ lệ ho khan ở bệnh nhân dùng telmisartan thấp hơn đáng kể so với những bệnh nhân dùng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin.
Hấp thu
Telmisartan hấp thu nhanh, mặc dù lượng hấp thu có thay đổi. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình khoảng 50%. Khi uống telmisartan cùng với thức ăn, diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) giảm từ 6% (liều 40 mg) đến khoảng 19% (với liều 160 mg). Nồng độ trong huyết tương của telmisartan uống lúc đói hay cùng thức ăn sau 3 giờ là tương đương nhau. Độ tuyến tính không tuyến tính: AUC giảm ít thì không làm giảm hiệu quả điều trị.
Phân bố
Telmisartan hầu hết gắn kết với protein huyết tương (> 99,5%), chủ yếu với albumin và alpha-1 acid glycoprotein. Thể tích phân bố biểu kiến trung bình ở trạng thái ổn định của telmisartan khoảng 500 l.
Chuyển hóa
Telmisatan chuyển hóa bằng phản ứng liên hợp với glucuronid của hợp chất gốc tạo ra phức hợp không có hoạt tính dược lý.
Thải trừ
Telmisartan bị thải trừ theo phương trình động học bậc 2 với thời gian bán thải cuối cùng trên 20 giờ. Nồng độ trong huyết tương tối đa (Cmax) và sự giảm AUC tăng không tương xứng với liều. Không có bằng chứng liên quan trên lâm sàng về sự tích luỹ của telmisartan ở liều đề nghị.
Thuốc dùng đường uống.
Liều khuyến cáo là 40 mg, ngày 1 lần.
Một số bệnh nhân có thể hiệu quả với liều 20 mg/ngày.
Có thể tăng liều telmisartan đến liều tối đa 80 mg, ngày 1 lần để đạt được huyết áp mục tiêu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Biểu hiện quá liều telmisartan nổi bật nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Cũng có báo cáo về nhịp tim chậm, chóng mặt, nôn ói, tăng creatinin huyết thanh và suy thận cấp.
Điều trị
Telmisartan không loại trừ được bằng lọc máu. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi cần. Việc xử lý tùy thuộc vào thời gian kể từ lúc hấp thu thuốc và mức độ nặng của triệu chứng.
Các biện pháp được gợi ý bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày. Than hoạt có thể có tác dụng trong điều trị quá liều. Các chất điện giải và creatinin huyết thanh cần được theo dõi thường xuyên. Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm, nhanh chóng cho bù dịch và muối.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng Novaduc 40 thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Hô hấp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang.
Toàn thân: Đau lưng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Bất lực, đau nửa đầu.
Chuyển hoá: Gout.
Không rõ tần suất
Dị ứng: Phát ban.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Novaduc 40 chống chỉ định dùng trong các trường hợp:
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú.
Bệnh lý gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
Suy gan nặng.
Suy thận nặng.
Thời kỳ mang thai
Không nên khởi đầu điều trị với các chất đối kháng thụ thể angiotensin II trong thai kỳ. Trừ khi việc tiếp tục điều trị với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II cần thiết, bệnh nhân nữ nếu có kế hoạch mang thai nên chuyển sang liệu pháp điều trị tăng huyết áp thay thế đã có dữ liệu an toàn thuốc được chứng minh sử dụng trong thai kỳ. Nếu phát hiện có thai, cần ngưng các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II ngay lập tức và nếu cần, nên bắt đầu với trị liệu thay thế.
Suy gan
Không nên sử dụng telmisartan cho bệnh nhân ứ mật, rối loạn tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan nặng, vì telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật. Sự thanh thải telmisartan bị suy giảm ở những bệnh nhân này. Telmisartan nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân suy chức năng gan nhẹ và trung bình.
Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận
Tăng nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên, hoặc hẹp động mạch của một quả thận còn hoạt động được điều trị với những thuốc có ảnh hưởng lên hệ thống renin-angiotensin- aldosteron.
Suy thận và ghép thận
Khi telmisartan được sử dụng ở bệnh nhân suy chức năng thận, cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh. Không có kinh nghiệm sử dụng telmisartan ở bệnh nhân mới ghép thận.
Chưa có nghiên cứu về tác dụng của thuốc trên khả năng lái xe và điều khiển máy móc được thực hiện. Tuy nhiên, khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần lưu ý cảm giác choáng váng hoặc buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra trong thời gian điều trị tăng huyết áp.
Không khuyến cáo dùng các thuốc kháng thụ thể angiotensin II trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định dùng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II trong 3 tháng thứ giữa và cuối thai kỳ.
Do chưa có thông tin về việc dùng telmisartan trong thời kỳ cho con bú, không khuyến cáo dùng telmisartan và nên ưu tiên các thuốc thay thế có dữ liệu an toàn đã được xác định trong thời kỳ này, đặc biệt với trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.
Như các thuốc tác động lên hệ thống renin-angiotensin-aldosteron, telmisartan có thể gây tăng kali máu. Việc phối hợp điều trị với các thuốc khác cũng có thể tăng nguy cơ gây tăng kali máu (thuốc thay thế muối có chứa kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, kháng viêm giảm đau không steroid (NSAIDs, kể cả ức chế chọn lọc COX-2), heparin, các thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporin hay tacrolimus), và trimethoprim).
Sự tăng kali máu phụ thuộc vào các yếu tố nguy cơ liên quan. Nguy cơ sẽ tăng khi kết hợp điều trị nói trên. Đặc biệt nguy cơ cao khi kết hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali và các thuốc thay thế muối có chứa kali. Sự kết hợp với chất ức chế enzym chuyển dạng angiotensin hoặc các NSAIDs nên thật thận trọng khi dùng.
Bảo quản nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ẩm.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Chu Thị Quỳnh
Chào bạn Đài Võ,
Dạ sản phẩm có giá 297,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
đài võ
Hữu ích
Chu Thị Quỳnh
Chào bạn Đài Võ,
Dạ sản phẩm có giá 297,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nghĩa
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Nghĩa,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Telmisartan 40 A.T An Thiên điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Toàn Đức
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Toàn Đức,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Telmisartan 40 A.T An Thiên điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Thọ
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Thọ,
Dạ sản phẩm có giá 297,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
đài võ
Hữu ích
Trả lời