Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc giảm đau (opioid)
Viên sủi Pharbapain Pharbaco điều trị các cơn đau vừa và nặng (25 vỉ x 4 viên)
Viên sủi Pharbapain Pharbaco điều trị các cơn đau vừa và nặng (25 vỉ x 4 viên)
Viên sủi Pharbapain Pharbaco điều trị các cơn đau vừa và nặng (25 vỉ x 4 viên)
Viên sủi Pharbapain Pharbaco điều trị các cơn đau vừa và nặng (25 vỉ x 4 viên)
Viên sủi Pharbapain Pharbaco điều trị các cơn đau vừa và nặng (25 vỉ x 4 viên)
Viên sủi Pharbapain Pharbaco điều trị các cơn đau vừa và nặng (25 vỉ x 4 viên)
Thương hiệu: Pharbaco

Viên sủi Pharbapain Pharbaco điều trị các cơn đau vừa và nặng (25 vỉ x 4 viên)

000185660 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc giảm đau (opioid)

Dạng bào chế

Viên sủi

Quy cách

Hộp 25 Vỉ x 4 Viên

Thành phần

Paracetamol, Codein

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy thận, Suy hô hấp cấp, Suy hô hấp mạn

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Số đăng ký

VD-17974-12

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Viên sủi Pharbapain là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 1 Pharbaco có thành phần chính là Paracetamol, Codein phosphat có tác dụng điều trị các cơn đau vừa và nặng, các trường hợp đau không khỏi khi dùng aspirin hoặc paracetamol đơn thuần.

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Viên sủi Pharbapain là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên sủi Pharbapain

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Paracetamol

500mg

Codein

30mg

Công dụng của Viên sủi Pharbapain

Chỉ định

Viên sủi Pharbapain chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các cơn đau vừa và nặng, các trường hợp đau không khỏi khi dùng aspirin hoặc paracetamol đơn thuần.

Dược lực học

Các đặc tính dược lực học của Paracetamol

Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin. Tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có tác dụng chống viêm.

Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác dụng lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Paracetamol, với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid base, không gây kích ứng hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase ngoại vi, chỉ tác động đến cyclooxygenase/ prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác động trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

Các đặc tính dược lực học của Codein

Codein (là dẫn xuất methylmorphin) thuộc nhóm giảm đau trung ương có tác dụng giảm đau trong trường hợp đau nhẹ và vừa. So với morphin, codein ít gây táo bón, ít gây co thắt mật và ở liều điều trị ít gây ức chế hô hấp, ít gây nghiện hơn.

Chế phẩm Pharbapain phối hợp paracetamol và codein phosphat cho tác dụng giảm đau mạnh hơn rất nhiều so với từng hoạt chất riêng biệt, đồng thời có tác dụng kéo dài hơn.

Dược động học

Các đặc tính dược động học của Paracetamol

Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn giàu carbohydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

Phân bố: Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

Chuyển hóa- thải trừ: Paracetamol chủ yếu chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương là 1,25-3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan.

Các đặc tính dược động học của Codein

Codein được hấp thu tốt qua đường uống. Thời gian bán thải từ 2-4 giờ. Codein được chuyển hóa qua gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp vớid acid glucuronic.

Codein và sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.

Cách dùng Viên sủi Pharbapain

Cách dùng

Thuốc  dạng viên nén sủi bọt dùng đường uống. Thả 1 viên vào khoảng 200 ml nước để viên sủi tan hoàn toàn trước khi uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em cân nặng từ 50 kg trở lên: 1 viên/lần x 1 - 3 lần /ngày, không dùng quá 8 viên/ngày và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ít nhất là 4 giờ.

Người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút): khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ít nhất 8 giờ.

Trẻ cân nặng từ 15 kg trở lên: Tính theo liều codein: 3mg/kg/ngày chia làm 4-6 lần. Tối đa 1mg/kg/lần (6mg/kg/ngày).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Liên quan đến paracetamol: Nhiễm độc paracetamol có thể xảy ra do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol, hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.

Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl. Có thể cho uống hoặc tiêm tĩnh mạch N-acetylcystein hoặc methionin.

Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm hấp thu paracetamol.

Liên quan đến codein: Các triệu chứng quá liều codein là buồn ngủ và khó thở. Trường hợp dùng quá liều hoặc ngộ độc cần khẩn cấp báo cho thầy thuốc.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Pharbapain thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Liên quan đến Paracetamol:

  • Da: Nổi ban, mề đay.
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
  • Thận: gây độc tính trên thận khi lạm dụng dài ngày.

Liên quan đến Codein:

  • Huyết học: Vài trường hợp giảm tiểu cầu đã được ghi nhận.
  • Có thể gây táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, co thắt phế quản, dị ứng da, ức chế hô hấp.

Thông báo cho bác sỹ nếu gặp tác dụng không mong muốn.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Viên sủi Pharbapain chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Trẻ em cân nặng dưới 15kg.
  • Hen phế quản suy hô hấp.
  • Suy gan và suy thận nặng.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Người thiếu hụt enzym glucose-6-phosphat dehydrogenase.
  • Người mắc bệnh tiểu phenylcetone (do sự có mặt của aspartam trong thành phần của thuốc).

Thận trọng khi sử dụng

Trong sử dụng:

Phải dùng paracetamol thận trọng ở người có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím không biểu hiện rõ mặc dù có nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.

Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính của paracetamol với gan; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, hoặc bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có độc tính với gan.

Sử dụng chế phẩm có chứa codein kéo dài có thể dẫn đến tình trạng nghiện thuốc.

Tình trạng tăng áp lực sọ não, codein có thể làm tăng thêm tình trạng này.

Không nên dùng khi điều khiển phương tiện giao thông và máy móc vì thuốc gây buồn ngủ.

Mỗi viên có chứa khoảng 425 mg natri, do vậy cần chú ý trong các trường hợp có chỉ định kiêng muối.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi có chỉ định của thầy thuốc trong trường hợp thức sự cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên dùng khi điều khiển phương tiện giao thông và máy móc vì thuốc gây buồn ngủ.

Tương tác thuốc

Liên quan đến Paracetamol

Coumarine và dẫn chất indanion: Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của các thuốc này. Tuy nhiên tác dụng này ít quan trọng về mặt lâm sàng nên Paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng các thuốc nói trên.

Phenothiazin: Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và Paracetamol.

Alcohol: Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.

Thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, Barbiturat, Carmabazepin): gây cảm ứng men ở microsom gan, có thể làm tăng độc tính trên gan của Paracetamol do tăng chuyển hoá thuốc thành những chất độc hại với gan.

Isoniazid: Khi dùng đồng thời với Paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được chính xác cơ chế của tương tác này.

Liên quan đến Codein

Alcohol và các thuốc an thần: Không nên phối hợp vì tăng nguy cơ dịu thần kinh.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • H

    Huy

    Giá bao nhiêu
    22/02/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • HuuLT5Quản trị viên

      Chào bạn Huy,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong bạn thông cảm. Nhà thuốc gửi bạn tham khảo sản phẩm có công dụng tương tự tại link. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
      Thân mến!
      22/02/2023

      Hữu ích

      Trả lời