Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tiêu hoá |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 20 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | Nôn/Buồn nôn |
Nhà sản xuất | SANOFI |
Nước sản xuất | Pháp |
Xuất xứ thương hiệu | Pháp |
Số đăng ký | VN-18878-15 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Primperan 10 mg có thành phần chính metoclopramide dùng trong điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính hoặc dự phòng nôn, buôn nôn do hoá trị, xạ trị. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Primperan 10mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metoclopramide | 10mg |
Thuốc Primperan 10 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Người lớn
Trẻ em
Thuốc làm tăng nhu động dạ dày - ruột, metoclopramide, một thuốc thuộc nhóm đối kháng dopamine, có tác động trên nhu động ruột.
Thuốc chống nôn bằng cách ức chế thụ thể dopamine.
Hấp thu
Metoclopramide hấp thu rất nhanh qua đường tiêu hoá. Nhìn chung, sinh khả dụng là 80%, nhưng tuỳ thuộc mỗi người vì có liên quan đến con đường chuyển hoá của thuốc qua gan.
Phân bố
Metoclopramide phân bố rộng rãi ở các mô. Thể tích phân bố là 2,2 - 3,4 L/kg. Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương rất thấp. Thuốc có thể qua hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
Chuyển hóa
Metoclopramide rất ít được chuyển hoá.
Bài tiết
Metoclopramide thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi hoặc dạng liên hợp với nhóm sulfo. Thời gian bán thải là 5 - 6 giờ. Thời gian này tăng lên khi bệnh nhân bị suy gan hoặc thận.
Thuốc Primperan 10 mg được dùng đường uống.
Người lớn
Áp dụng đối với tất cả các chỉ định:
Liều khuyên dùng: 10 mg (1 viên)/lần, tối đa 3 lần/ngày.
Liều tối đa khuyến cáo: 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.
Thời gian điều trị tối đa: 5 ngày.
Trẻ em từ 15 - 18 tuổi và cân nặng trên 60 kg
Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hoá trị:
Liều khuyên dùng: 10 mg (1 viên)/lần, tối đa 3 lần/ngày hoặc 0,1 - 0,15 mg/kg/lần, tối đa 3 lần/ngày.
Liều tối đa khuyến cáo: 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.
Thời gian điều trị tối đa: 5 ngày.
Những đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi:
Nên cân nhắc giảm liều một lần dùng thuốc dựa trên chức năng gan - thận và thể tạng.
Suy thận:
Suy thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinine < 15 mL/phút) nên giảm 75% liều hàng ngày. Suy thận nặng hoặc trung bình (thanh thải creatinine 15 - 60 mL/phút) nên giảm liều dùng xuống 50%.
Suy gan:
Suy gan nặng nên giảm liều dùng thuốc xuống 50%.
Trẻ em:
Không khuyên dùng Primperan 10 mg cho trẻ dưới 15 tuổi và cân nặng từ 60 kg trở xuống do dạng bào chế không thích hợp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim, ngừng thở.
Xử trí
Trong trường hợp xảy ra rối loạn ngoại tháp, có thể do quá liều hoặc không, cần ngưng metoclopramide và sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng gồm bezodiazepin ở trẻ nhỏ và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị Parkinson ở người lớn. Cần điều trị triệu chứng và theo dõi liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Primperan 10 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tần suất gặp được quy ước như sau: Rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (> 1/100, < 1/10), ít gặp(> 1/1000, <1/100), hiếm gặp (> 1/10000, <1/1000), rất hiếm gặp (<1/10000), không rõ (không ước tính được dựa trên những dữ liệu trẻ em và người trẻ hiện có).
Rối loạn tạo máu và hệ bạch huyết
Rối loạn tim mạch
Rối loạn nội tiết trong quá trình điều trị kéo dài bằng metoclopramide có liên quan tăng prolactin huyết
Rối loạn tiêu hoá
Rối loạn toàn thân và phản ứng tại nơi tiêm
Rối loạn miễn dịch
Rối loạn thần kinh
Rối loạn tâm thần
Rối loạn mạch máu
Các phản ứng có mối liên quan hoặc thường xảy khi dùng liều cao bao gồm:
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Primperan 10 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Rối loạn thần kinh
Có thể xảy ra các triệu chứng rối loạn ngoại tháp, thường gặp trên trẻ em và người trẻ tuổi và/hoặc sử dụng liều cao. Những phản ứng này xảy ra trong giai đoạn đầu dùng thuốc, có trường hợp xảy ra sau khi dùng một liều duy nhất. Nên ngừng thuốc ngay khi có biểu hiện rối loạn ngoại tháp. Trong đa số các trường hợp, những triệu chứng này mất hoàn toàn sau khi ngừng thuốc. Tuy nhiên, một số trường hợp cần dùng thuốc điều trị triệu chứng (benzodiazepine trên trẻ em và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị Parkinson trên người lớn).
Khoảng cách dùng giữa các liều ít nhất là 6 giờ, kể cả trong trường hợp nôn hoặc không dùng hết một liều thuốc để tránh nguy cơ quá liều.
Điều trị kéo dài bằng metoclopramide có thể gây rối loạn vận động muộn, nhiều trường hợp không phục hồi, đặc biệt trên người cao tuổi. Do đó, không nên kéo dài thời gian điều trị quá 3 tháng.
Cần ngưng dùng thuốc ngay khi có các biểu hiện rối loạn vận động muộn trên lâm sàng.
Hội chứng an thần kinh ác tính đã được báo cáo với metoclopramide dùng đơn độc cũng như phổi hợp với các thuốc an thần khác. Bệnh nhân cần ngưng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp ngay khi xảy ra các biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính.
Cần thận trọng theo dõi những bệnh nhân có bệnh thần kinh nền và bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc có cơ chế tác dụng trung ương.
Metoclopramide có thể làm nặng nề thêm các triệu chứng Parkinson.
Methemoglobin huyết
Một số trường hợp methemoglobin huyết có thể có liên quan với thiếu NADH cytochrome 65 reductase đã được báo cáo. Khi bệnh nhân có lactose biểu hiện methemoglobin huyết, cần dừng ngay thuốc và có các biện pháp điều trị thích hợp như dùng xanh methylen. Với các trường hợp này, không bao giờ dùng lại metoclopramide cho bệnh nhân.
Rối loạn tim mạch
Một số trường hợp gặp các phản ứng bất lợi cho nghiêm trọng trên tim mạch đã được báo cáo bao gồm trụy tuần hoàn, nhịp tim chậm nghiêm trọng, ngừng tim và kéo dài khoảng QT sau khi tiêm metoclopramide, đặc biệt tiêm tĩnh mạch.
Cần thận trọng theo dõi bệnh nhân sử dụng metoclopramide, đặc biệt trường hợp dùng đường tĩnh mạch cho người cao tuổi, bệnh nhân có rối loạn dẫn truyền tim (bao gồm cả kéo dài khoảng QT), bệnh nhân có rối loạn điện giải, nhịp tim chậm và những bệnh nhân dùng kèm các thuốc khác có nguy cơ gây kéo dài khoảng QT.
Suy thận hoặc suy gan
Khuyến cáo giảm liều trên những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nghiêm trọng.
Không nên dùng thuốc nếu bất dung nạp gaclactose hoặc thiếu men lactase hoặc bị hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose (bệnh chuyển hoá hiếm gặp).
Metoclopramide có thể gây lơ mơ, choáng váng, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ và có thể ảnh hưởng đến thị giác và khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc của người dùng thuốc.
Nhiều dữ liệu trên đối tượng phụ nữ có thai (với trên 1000 trường hợp phơi nhiễm) cho thấy metoclopramide không gây quái thai hoặc gây độc tính cho thai nhi nên có thể dùng trong thai kỳ nếu cần thiết.
Do những đặc tính dược lý của metoclopramide tương tự như các thuốc an thần, việc dùng thuốc vào cuối thai kỳ có thể gây nguy cơ xảy ra hội chứng ngoại tháp trên trẻ. Do đó, tránh dùng metoclopramide vào cuối thai kỳ; trong trường hợp dùng thuốc, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện trên trẻ sinh ra.
Metoclopramide bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ nên trẻ bú mẹ có nguy cơ gặp phải các phản ứng bất lợi của thuốc. Do đó, không khuyến cáo dùng metoclopramide trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ. Trên phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ có sử dụng metoclopramide, cần cân nhắc việc ngưng thuốc.
Phối hợp chống chỉ định
Chống chỉ định phối hợp metoclopramide với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamine do có đối kháng tương tranh.
Phối hợp nên tránh
Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của metoclopramide.
Phối hợp cần cân nhắc
Do metoclopramide làm tăng nhu động đường metoclopramide nên có thể làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc.
Thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất morphine: Có thể đối kháng tượng tranh với metoclopramide về ảnh hưởng trên nhu động đường tiêu hoá.
Các thuốc giảm đau trung ương (dẫn xuất morphine, thuốc chống lo âu, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamine H1, barbiturate, clonidine và các thuốc liên quan): Việc phối hợp các thuốc giảm đau trung ương và metoclopramide có thể làm tăng ảnh hưởng trên tâm thần.
Thuốc an thần: Metoclopramide có thể làm tăng tác dụng của các thuốc an thần kinh và gây rối loạn ngoại tháp.
Thuốc hệ serotonergic: Việc phối hợp metoclopramide và các thuốc hệ serotonergic như các thuốc tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI) có thể làm tăng nguy cơ gặp hội chứng serotonin.
Digoxin: Metoclopramide có thể làm giảm sinh khả dụng của digoxin. Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ digoxin huyết tương.
Cyclosporin: Metoclopramide làm tăng sinh khả dụng của cyclosporin (tăng Cmax lên 46% và tăng phơi nhiễm lên 22%). Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ cyclosporin huyết tương. Chưa rõ hậu quả của tương tác này trên lâm sàng.
Mivacurium và suxamethonium: Metoclopramide tiêm có thể làm kéo dài tác dụng chẹn thần kinh cơ của miracurium và suxamethonium (thông qua ức chế cholinesterase huyết tương).
Các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh: Như fluoxetine và paroxetin làm tăng mức độ phơi nhiễm metoclopramide trên bệnh nhân. Tuy hậu quả trên lâm sàng của tương tác chưa được biết rõ, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để phát hiện các phản ứng bất lợi. Trong trường hợp đau nửa đầu cấp tính, có thể sử dụng phối hợp metoclopramide với các thuốc giảm đau đường uống và làm tăng độ hấp thu của các thuốc giảm đau này.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Lê Quang Đạo
Chào bạn Anh nguyễn,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự Thuốc Kanausin Khapharco điều trị nôn và buồn nôn (2 vỉ x 20 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị diễm
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào chị Diễm,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Kanausin Khapharco điều trị nôn và buồn nôn (2 vỉ x 20 viên) có giá 8.000đ/Hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
C Nguyệt
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào chị Nguyệt,
Dạ rất tiếc với sản phẩm chị tìm tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho chị ngay được. Mong chị thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
mai Liên
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Mai Liên,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Kanausin Khapharco điều trị nôn và buồn nôn (2 vỉ x 20 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chú việt
Hữu ích
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Chào chú Việt,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự dạng ống là METOCLOPRAMID KABI 10MG 12X2ML ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chú đã để lại.
Thân mến!
Hữu ích
Anh nguyễn
Hữu ích
Trả lời