Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiêu hóa & gan mật/
  4. Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Thuốc Ratidin F Pharmedic điều trị loét dạ dày, tá tràng (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Pharmedic

Thuốc Ratidin F Pharmedic điều trị loét dạ dày, tá tràng (3 vỉ x 10 viên)

000113900 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Trào ngược dạ dày, Hội chứng Zollinger-Ellison

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

PHARMEDIC

Số đăng ký

VD-24156-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Ratidin F của Công ty Cổ phần DPDL Pharmedic sản xuất. Thuốc có thành phần chính là ranitidin.

Thuốc Ratidin F được dùng để điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, viêm thực quản do trào ngược, hội chứng Zollinger - Ellison…

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Ratidin F là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Ratidin F

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ranitidine

300mg

Công dụng của Thuốc Ratidin F

Chỉ định

Thuốc Ratidin F được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật.

Viêm thực quản do trào ngược.

Trị hội chứng Zollinger - Ellison.

Các trường hợp cần thiết giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid.

Dược lực học

Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin, ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H2 của tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm, cả trong tình trạng bị kích thích bởi thức ăn, insulin, amino acid, histamin hoặc pentagastrin.

Dược động học

Sinh khả dụng của ranitidin vào khoảng 50%. Sau khi uống ranitidin hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 2 - 3 giờ sau khi uống. Sự hấp thu không bị giảm đáng kể bởi thức ăn và các thuốc kháng acid. Ranitidin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, còn lại được thải qua phân. Thời gian bán thải khoảng 2 - 3 giờ. Khoảng 35% liều uống thải trừ ở thận dưới dạng không đổi trong 24 giờ.

Cách dùng Thuốc Ratidin F

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính

Uống ½ viên vào buổi sáng và ½ viên vào buổi tối hoặc uống 1 viên vào buổi tối, điều trị 4 - 8 tuần, với người bệnh viêm dạ dày mạn tính uống 6 tuần, với người bệnh loét do dùng thuốc kháng viêm không steroid uống 8 tuần, với người bệnh loét tá tràng, có thể uống liều 1 viên, 2 lần/ngày, trong 4 tuần để chóng lành vết loét.

Viêm thực quản do trào ngược

Uống ½ viên vào buổi sáng và ½ viên vào tối hoặc uống 1 viên vào buổi tối, điều trị 8 - 12 tuần. Khi đã khỏi, để điều trị duy trì dài ngày, uống ½ viên, ngày 2 lần.

Trị hội chứng Zollinger - Ellison

Uống ½ viên, 3 lần/ngày. Có thể uống đến 6g/ngày, chia làm nhiều lần uống.

Để giảm acid dạ dày (đề phòng hít phải acid) trong sản khoa

Uống ½ viên ngay lúc chuyển dạ, sau đó cứ cách 6 giờ uống 1 lần.

Liều dùng cho trẻ em

Nên sử dụng dạng viên có hàm lượng ranitidin 150mg cho phù hợp.

Liều đề nghị điều trị loét dạ dày tá tràng ở trẻ em

Uống 2 - 4mg/kg, uống 2 lần/ngày, tối đa là 300mg/ngày.

Liều duy trì 2 - 4mg/kg, uống 1 lần/ngày có thể được sử dụng, tối đa 150mg mỗi ngày.

Mặc dù có rất ít thông tin về việc sử dụng ranitidin cho viêm thực quản do trào ngược và viêm loét thực quản ở trẻ em, liều 5 - 10mg/kg mỗi ngày, thường được chia làm 2 lần, đã được sử dụng.

Liều dùng cho người suy thận

Thông tin tin cậy về thuốc khuyến cáo liều ranitidin được giảm ở bệnh nhân suy thận nặng. Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 50ml/ phút, liều uống 150mg/ngày được khuyến khích, có thể thận trọng tăng lên đến 150mg mỗi 12 giờ nếu cần thiết.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Hầu như không có vấn đề gì đặc biệt khi dùng quá liều ranitidin.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc Ratidin F, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ratidin F 300, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, tiêu chảy, ban đỏ.

Hiếm gặp

Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ngứa và tăng men transaminase.

Rất hiếm gặp

Xảy ra phản ứng quá mẫn (mề đay, co thắt phế quản, sốc phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp), mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, làm chậm nhịp tim, hạ huyết áp, blốc nhĩ thất, to vú ở đàn ông, viêm tuy, viêm gan, rối loạn điều tiết mắt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Ratidin F.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc Ratidin F bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Ratidin F 300 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Nên điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.

Người bệnh suy gan nặng, rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp, bệnh tim.

Cần loại trừ khả năng khối u ác tính dạ dày trước khi điều trị với thuốc ranitidin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Ratidin F có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, cho nên không nên lái xe hay vận hành máy móc khi dùng thuốc.

Thời kỳ mang thai 

Liều điều trị không thấy tác hại nào đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khỏe thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Ranitidin chỉ dùng cần thiết trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc

Ranitidin ức chế rất ít sự chuyển hóa ở gan của một số thuốc (thuốc chống đông máu - coumarin, theophylin, diazepam, propranolol).

Dùng cùng glipizid có gặp tác dụng hạ huyết áp nhưng dường như không thường xảy ra.

Ranitidin làm giảm sự hấp thu của các thuốc ketoconazol, fluconazol và itraconazol do ranitidin làm giảm tính acid của dạ dày.

Dùng cùng clarithromycin làm tăng nồng độ ranitidin trong huyết tương.

Dùng cùng propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của ranitidin trong huyết tương và làm chậm hấp thu.

Bảo quản

Ở nhiệt độ không quá 30°. Tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • T

    TRÚC

    DẠ MẪU NÀY GIÁ BAO NHIU Ạ?
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Ngọc Diệu TuyềnQuản trị viên

      Chào Bạn Trúc,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này nhà thuốc hiện đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm.
      Thân mến!
      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AH

    ANH HUNG

    thuốc này còn ko, giá bao nhiêu 1 viên
    11 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Tô Thị Hồng AnhQuản trị viên

      Chào Bạn ANH HUNG

      ​Dạ rất tiếc với sản phẩm này nhà thuốc hiện đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Bạn vui lòng để lại SĐT tại đây, inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.Thân mến!

      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • NH

    Hồ Thị Ngọc hiển

    Nhà thuốc còn thuốc này k ạ
    25/09/2021

    Hữu ích

    Trả lời