Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh
Dung dịch uống Somazina 1000mg Ferrer điều trị các rối loạn nhận thức, cảm giác (6 gói x 10ml)
Dung dịch uống Somazina 1000mg Ferrer điều trị các rối loạn nhận thức, cảm giác (6 gói x 10ml)
Dung dịch uống Somazina 1000mg Ferrer điều trị các rối loạn nhận thức, cảm giác (6 gói x 10ml)
Dung dịch uống Somazina 1000mg Ferrer điều trị các rối loạn nhận thức, cảm giác (6 gói x 10ml)
Dung dịch uống Somazina 1000mg Ferrer điều trị các rối loạn nhận thức, cảm giác (6 gói x 10ml)
Thương hiệu: Ferrer

Dung dịch uống Somazina 1000mg Ferrer điều trị các rối loạn nhận thức, cảm giác (6 gói x 10ml)

000145240 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh

Dạng bào chế

Dung dịch uống

Quy cách

Hộp 6 Gói

Thành phần

Chỉ định

Rối loạn tuần hoàn não, Tai biến mạch máu não, Parkinson, Alzheimer, Chấn thương sọ não, Rối loạn tuần hoàn não, Tai biến mạch máu não

Chống chỉ định

Xuất huyết nội sọ

Xuất xứ thương hiệu

Tây Ban Nha

Nhà sản xuất

Ferrer

Số đăng ký

VN-18765-15

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Somazina 1000 mg Ferrer 6 gói của Công ty Ferrer Internacional S.A. Thành phần chính là citicolin. Thuốc được chỉ định để điều trị các rối loạn nhận thức, cảm giác, vận động và tâm thần kinh do bệnh lý thoái hóa hay tai biến mạch máu não.

Somazina 1000 mg Ferrer 6 gói được bào chế dưới dạng dung dịch uống. Hộp 6 gói 10 ml.

Nước sản xuất

Tây Ban Nha

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Dung dịch uống Somazina 1000mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Dung dịch uống Somazina 1000mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Citicoline

100mg/ml

Công dụng của Dung dịch uống Somazina 1000mg

Chỉ định

Somazina được chỉ định để điều trị trong các trường hợp rối loạn nhận thức, cảm giác, vận động và tâm thần kinh do bệnh lý thoái hóa hay tai biến mạch máu não.

Dược lực học

Citicolin kích thích sinh tổng hợp các phospholipid cấu trúc của màng tế bào thần kinh. Do vậy, citicolin cải thiện chức năng của cơ chế màng như chức năng của các bơm trao đổi lon và các thụ thể gắn vào nó, sự điều biến của chức năng này là rất cần thiết trong dẫn truyền thần kinh. 

Tác động ổn định màng tế bào của citicolin có tác dụng cải thiện sự tái hấp thu qua màng tế bào thần kinh khi bị phù não.

Các nghiên cứu thực nghiệm cho thay citicolin ức chế sự hoạt hóa của một số phospholipase (A1, A2, C và D), làm giảm sự hình thành các gốc tự do, tránh phá hủy hệ thống màng và bảo vệ hệ thống phòng thủ chống oxy hóa như glutathion. 

Citicolin bảo vệ sự dự trữ năng lượng của tế bào thần kinh, ức chế tình trạng chết tế bào theo chương trình và kích thích tổng hợp acetylcholin. 

Trên thực nghiệm cho thấy citicolin cũng có tác dụng báo vệ thần kinh dự phòng trong thiếu máu não cục bộ. 

Thử nghiệm lâm sàng về chấn đoán hình ảnh thần kinh cho thấy citicolin giúp cải thiện đáng kể về chức năng ở bệnh nhân bị tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ cấp tính, đồng thời làm chậm sự tiến triển các tổn thương do thiếu máu não cục bộ. Ở những bệnh nhân bị chấn thương sọ não, citicolin thúc đẩy sự hồi phục và làm giảm thời gian và mức độ nặng của bệnh lý não sau tổn thương. 

Citicolin cải thiện sự tập trung, nhận thức, chứng mất trí nhớ và các rốii loạn nhận thức và thần kinh do thiếu máu não cục bộ.

Dược động học

Citicolin được hấp thu tốt sau khi uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nồng độ cholin trong huyết tương tăng đáng kể sau khi dùng thuốc theo các đường dùng nêu trên. Sự hấp thu qua đường uống gần như hoàn toàn và sinh khả dụng xấp xỉ như đường tĩnh mạch. Thuốc được chuyển hóa trong ruột và gan thành cholin và cytidin. Citicolin sau khi dùng được phân bố rộng rãi trong, cấu trúc não, các cholin nhanh chóng gắn kết với phospholipid cấu trúc và cytidin gắn kết với nucleotid cytidinic và acid nucleic. Citicolin vào não và gắn kết với màng tế bào, bào tương và ty thể, tham gia vào các phần tử phospholipid cấu trúc. 

Chỉ một lượng nhỏ liều dùng xuất hiện trong nước tiểu và phân (dưới 3%). Khoảng 12% liều dùng được thải trừ qua CO thở ra. Quá trình bài tiết thuốc qua nước tiểu có thể phân biệt thành hai giai đoạn: Giai đoạn đầu khoảng 36 giờ, tốc độ bài tiết giảm nhanh, và trong giai đoạn hai tốc độ bài tiết giảm chậm hơn nhiều. Quá trình tương tự với việc thải trừ qua CO2 thở ra, tốc độ thải ra giảm nhanh chóng sau khoảng 15 giờ và sau đó giảm chậm hơn nhiều.

Cách dùng Dung dịch uống Somazina 1000mg

Cách dùng

Dùng đường uống. Có thể dùng thuốc trực tiếp hay hòa vào nửa ly nước (120 ml) vào lúc ăn hoặc giữa các bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn: 200 mg (2 ml), 3 lần/ngày.

Trẻ em: 100 mg (1 ml), 2 đến 3 lần/ngày.

Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.

Thời gian điều trị tối đa là từ 9 đến 12 tháng.

Quá liều

Chưa ghi nhận trường hợp nào quá liều.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Somazina 1000 mg Ferrer 6 gói, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất hiếm gặp (< 1/10,000):

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Somazina 1000 mg Ferrer 6 gói chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với citicolin hoặc một trong các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân tăng trương lực hệ phó giao cảm.

Thận trọng khi sử dụng

Do có chứa màu đỏ Ponceau 4-R thuốc có thể gây phản ứng dị ứng.

Thuốc có thể gây hen, đặc biệt ở bệnh nhân dị ứng với acid acetylsalicylic.

Do có chứa sorbitol, không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp bất dung nạp fructose.

Do có chứa methyl parahydroxybenzoat va propyl parahydroxybenzoat, thuốc có thể gây phản ứng dị ứng (có thể chậm).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chú ý đến tác dụng phụ như nhìn mờ.

Thời kỳ mang thai 

Somazina không có đủ dữ liệu cho phụ nữ mang thai. Không nên dùng Somazina trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết, chỉ dùng khi lợi ích điều trị dự kiến cao hơn so với bất kỳ nguy cơ có thể xảy ra.

Thời kỳ cho con bú

Somazina không có đủ dữ liệu cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Citicolin tăng cường tác động của L-dopa.

Không được dùng đồng thời Somazina với thuốc có chứa meclofenoxat.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CT

    CHI Trinh

    giá bao nhiêu 1 hộp v
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Minh HằngQuản trị viên

      Chào chị Trinh,

      Dạ sản phẩm có giá 618,000 ₫/hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời