Viên dưỡng não O.P.CAN OPC điều trị giảm trí nhớ, kém tập trung, thiểu năng tuần hoàn não (2 vỉ x 15 viên)
Chọn đơn vị tính | Hộp Vỉ Viên |
Danh mục | Thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 15 Viên |
Thành phần | Cao khô lá Bạch quả |
Chỉ định | Suy giảm trí nhớ, Ù tai, Sa sút trí tuệ do mạch máu não, Alzheimer, Hoa mắt chóng mặt, Rối loạn tuần hoàn não |
Chống chỉ định | Đông máu nội mạch rải rác |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | OPC |
Số đăng ký | VD-23622-15 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | OP.CAN 40 mg của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm OPC, thành phần chính là cao khô lá Bạch Quả (Extractum Folium Ginkgo Siccus), là thuốc được chỉ định trong trường hợp giảm trí nhớ, kém tập trung, đặc biệt ở người lớn tuổi. Thiểu năng tuần hoàn não, ù tai, chóng mặt, giảm thính lực. Chân đi khập khiễng cách hồi. Một số trường hợp thiếu máu võng mạc. Hội chứng Raynaud. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Viên dưỡng não O.P.CAN là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Viên dưỡng não O.P.CAN
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cao khô lá Bạch quả | 40mg |
Công dụng của Viên dưỡng não O.P.CAN
Chỉ định
Thuốc OP.CAN 40 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Giảm trí nhớ, kém tập trung, đặc biệt ở người lớn tuổi. Thiểu năng tuần hoàn não.
- Ù tai, chóng mặt, giảm thính lực.
- Chân đi khập khiễng cách hồi.
- Một số trường hợp thiếu máu võng mạc.
- Hội chứng Raynaud.
Dược lực học
Điều hòa trên tiểu động mạch, mao mạch, tĩnh mạch (tăng lưu lượng máu). Tác dụng lưu biến máu (giảm độ nhớt, do đối kháng với thụ thể của PAF).
Tác dụng bảo vệ trên chuyển hóa tế bào.
Cải thiện rối loạn dẫn truyền thần kinh.
Đối kháng với sự sản xuất gốc tự do và peroxid hóa lipid màng tế bào.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Viên dưỡng não O.P.CAN
Cách dùng
Uống trong hoặc sau bữa ăn hoặc theo sự chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về dùng thuốc quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc OP.CAN 40 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR): Nhẹ và hiếm gặp, thường do dùng thuốc lâu ngày.
Thường gặp, ADR >1/100
-
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
-
Da: Dị ứng da.
-
Thần kinh: Nhức đầu.
-
Huyết học: Có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc OP.CAN 40 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú, người bệnh rối loạn đông máu.
- Pha nhồi máu, tim cấp, xuất huyết não.
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng với người đang dùng thuốc chống đông máu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Không được dùng.
Thời kỳ cho con bú
Không được dùng.
Tương tác thuốc
Không được dùng nếu vừa sử dụng thuốc kháng đông máu vì cao lá Bạch quả có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Không dùng cùng thuốc chống động kinh, thuốc chống trầm cảm.
Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có nhiều năm kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.
Sản phẩm liên quan
Câu hỏi thường gặp
Dược lực học là gì?
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là gì?
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Các dạng bào chế của thuốc?
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:- Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
- Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
- Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).
Theo đường dùng:
- Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
- Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
- Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
- Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn Thế Nam,
Dạ sản phẩm có bán lẻ theo vỉ ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
- LN
Lan Ngọc
dạ hộp này bao nhiêu vậy ạ?Hữu ích
Nguyễn Phương Lan
Chào bạn Lan Ngọc,
Dạ sản phẩm có giá 24,000đ/hộp ạ.
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.Thân mến!Hữu ích
- HH
Phạm Huy Hoàng
sản phẩm là thuốc hay thực phẩm bảo vệ sức khoẻ vậyHữu ích
Hoàng Thanh Tân
Chào bạn Hoàng,Dạ sản phẩm thuộc danh mục thuốc không kê đơn ạ.Nhà thuốc thông tin đến bạn.Thân mến!Hữu ích
- TN
Tuyết Ngân
sao bác sĩ bảo tôi đây là thuốc mà shop ơiHữu ích
Phan Bội Thy
Chào bạn Tuyết Ngân ,
Dạ sản phẩm thuộc danh mục thuốc không kê đơn ạ có thành phần dược liệu để hỗ trợ bổ não tăng cường sức khỏe ạ . Nhà thuốc xin thông tin đến bạn . Thân mến !Hữu ích
- AH
ANH HOÀNG
có thể dùng thuốc này trị rối loạn tiền đình không? Bệnh nhân cao huyết áp có dùng được không?Hữu ích
HuuLT5
Chào Anh Hoàng,
Dạ sản phẩm giúp hỗ trợ giảm hoa mắt, chóng mặt, người bị rối loạn tiền đình, cao huyết áp có thể dùng được ạ. Tuy nhiên, phải theo dõi chỉ số huyết áp thường xuyên. Anh vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!Hữu ích
Thế Nam
Hữu ích
Trả lời