Thuốc SP Ambroxol 30mg điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Thuốc ho & cảm |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Loét tiêu hóa |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | SHINPOONG DAEWOO PHARMA |
Số đăng ký | VD-25958-16 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | SP Ambroxol là sản phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo có thành phần chính là Ambroxol hydroclorid dùng tiêu nhầy trong viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen, phòng các biến chứng ở phổi sau mổ. |
Nước sản xuất | Hàn Quốc |
Thuốc SP Ambroxol 30mg là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Thuốc SP Ambroxol 30mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ambroxol | 30mg |
Công dụng của Thuốc SP Ambroxol 30mg
Chỉ định
SP Ambroxol chỉ định điều trị thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp:
- Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hỗ hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
- Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.
Dược lực học
Ambroxol là chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ. Một vài nghiên cứu cho thấy ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản.
Thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình.
Khí dung ambroxol có tác dụng tốt đối với người bệnh u protein phế nang, mà không chịu rửa phế nang.
Dược động học
Ambroxol hấp thụ nhanh và gần như hoàn toàn trong vòng 0,5 – 3 giờ sau khi dùng thuốc.
Thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%.
Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Nửa đời trong huyết tương từ 7 – 12 giờ.
Khoảng 30% liễu uống thải qua vòng hấp thu đầu tiên. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Tổng lượng bài tiết qua thận xấp xỉ 90%.
Cách dùng Thuốc SP Ambroxol 30mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều khuyến cáo dành cho người lớn và trẻ trên 10 tuổi là 30 mg (1 viên)x 3 lần/ngày, uống thuốc sau khi ăn.
Nếu dùng kéo dài thì sau đó nên giảm liều xuống 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Ambroxol 30mg. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng SP Ambroxol thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
- Thường gặp: Tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.
- Ít gặp: Dị ứng, chủ yếu phát ban.
- Hiếm gặp: Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transaminase.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc SP Ambroxol chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với ambroxolhoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Thận trọng khi sử dụng
Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máuvì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu về tác dụng có hại khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Cần thận trọng khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu báo cáo.
Tương tác thuốc
Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxycilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
Không phối hợp với các thuốc chống họ.
Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Nam Cần Thơ. Có nhiều năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Sản phẩm liên quan
Câu hỏi thường gặp
Dược lực học là gì?
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là gì?
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Các dạng bào chế của thuốc?
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:- Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
- Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
- Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).
Theo đường dùng:
- Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
- Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
- Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
- Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
Mai Đoàn Anh Thư
Chào Anh Tùng.
Dạ thuốc có thành phần tan đàm cùng chức năng với hoạt chất trong Thuốc Ameflu Day Time, mình nên sử dụng 1 trong 2 sản phẩm để tránh tình trạng quá liều ạ.
Nhà thuốc thông tin đến anh.
Thân mến!
Hữu ích
- C
chị
uống trong bao lâu nhà thuốcHữu ích
Nguyễn Ngọc Diệu Tuyền
Chào chị,
Dạ liệu trình sử dụng còn tùy thuộc vào do tình trạng của mỗi người ạ. Chị nên tham khảo ý kiến bác sỹ nếu dùng lâu dài để có liều dùng phù hợp.
Nhà thuốc thông tin đến chị.
Thân mến!
Hữu ích
- CD
chị Dúng
sản phẩm còn không ạHữu ích
Nguyễn Thị Thu Trang
Chào bạn Dúng,
Dạ sản phẩm có giá 40,000 ₫/ hộp. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!
Hữu ích
- A
ánh
giá bao nhiêu 1h vậy akHữu ích
QuyenNNP
Chào bạn Ánh,
Dạ SP AMBROXOL 30MG SHINPOONG 10X10 giá 40,000đ/hộp ạ.Bạn vui lòng gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng nhé. Thân mến!
Hữu ích
- CT
Chị Trinh
giá nhiu hộp e?Hữu ích
TramNQ
Chào bạn Trinh,
Dạ sản phẩm có giá 40,000 ₫ / hộp . Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!Hữu ích
Anh Tùng
Hữu ích
Trả lời