Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiêu hóa & gan mật/
  4. Thuốc chống co thắt
Thuốc Spas-agi 60 Agimexpharm điều trị chống đau do co thắt cơ trơn (60 viên)
Thuốc Spas-agi 60 Agimexpharm điều trị chống đau do co thắt cơ trơn (60 viên)
Thuốc Spas-agi 60 Agimexpharm điều trị chống đau do co thắt cơ trơn (60 viên)
Thuốc Spas-agi 60 Agimexpharm điều trị chống đau do co thắt cơ trơn (60 viên)
Thuốc Spas-agi 60 Agimexpharm điều trị chống đau do co thắt cơ trơn (60 viên)
Thuốc Spas-agi 60 Agimexpharm điều trị chống đau do co thắt cơ trơn (60 viên)
Thuốc Spas-agi 60 Agimexpharm điều trị chống đau do co thắt cơ trơn (60 viên)
Thuốc Spas-agi 60 Agimexpharm điều trị chống đau do co thắt cơ trơn (60 viên)
Thương hiệu: Agimexpharm

Thuốc Spas-agi 60 Agimexpharm điều trị chống đau do co thắt cơ trơn (60 viên)

005030770 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chống co thắt

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 6 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Alverin citrat

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

AGIMEXPHARM

Số đăng ký

VD-31063-18

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Spas-agi là sản phẩm của Agimexpharm có thành phần chính là Alverin citrat có tác dụng điều trị chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận, thống kinh nguyên phát.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Spas-agi 60 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Spas-agi 60

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Alverin citrat

60mg

Công dụng của Thuốc Spas-agi 60

Chỉ định

Thuốc Spas-agi chỉ định điều trị chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận, thống kinh nguyên phát.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc điều trị rối loạn chức năng ruột khác.

Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị.

Dược động học

Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, alverin citrat chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 - 1,5 giờ. Sau đó thuốc được chuyển hóa tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận.

Thời gian bán thải của alverin trong huyết tương khoảng 0,8 giờ và của chất chuyển hóa có hoạt tính là 5,7 giờ.

Cách dùng Thuốc Spas-agi 60

Cách dùng

Thuốc dạng viên nén bao phim dùng đường uống. Thuốc được uống trọn viên không nhai với một ly nước, tốt nhất uống thuốc trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

  • Người lớn (kể cả người cao tuổi): Uống 1 - 2 viên/lần, 1 – 3 lần/ngày.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều

Hạ huyết áp và các triệu chứng nhiễm độc giống atropin.

Xử trí

Rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt tính trước khi rửa dạ dày và cần có biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê "Chưa rõ tần suất".

Chưa rõ tần suất:

  • Các rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ, khó thở và/hoặc thở khò khè.
  • Các rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
  • Các rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Các rối loạn hệ gan - mật: Vàng da do gan.
  • Các rối loạn da và dưới da: Ngứa, ban.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Spas-agi chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tắc ruột hoặc liệt ruột.

Thận trọng khi sử dụng

Các tình trạng cần thận trọng:

  • Từ 40 tuổi trở lên.
  • Chảy máu từ ruột, chảy máu âm đạo bất thường.
  • Cảm thấy bệnh hoặc nôn, chán ăn hoặc sụt cẫn, xanh xao, mệt mỏi, sốt.
  • Táo bón nặng, tiểu khó, tiểu đau. Vừa đi du lịch nước ngoài về.
  • Mang thai hoặc có khả năng mang thai.

Thành phần tá dược của thuốc này có lactose, aspartam.

  • Lactose: Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Aspartam: Là một nguồn của phenylalanin, chất này có thể gây nguy hiểm cho những người bị phenylceton - niệu.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Mặc dù không có tác dụng gây quái thai đã được báo cáo, sử dụng trong khi mang thai hoặc cho con bú không được khuyến cáo vì bằng chứng về an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng bị giới hạn.

Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.

Chưa có thông tin về độc tính của thuốc trên thai nhi.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc trên người đang lái xe và vận hành máy móc nhưng nên thận trọng vì thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt.

Tương tác thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Mỹ HuyềnĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Khoa Dược trường đại học Võ Trường Toản. Nhiều năm làm việc trong ngành Dược. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • AT

    Anh Tiến

    Xin hỏi DS, SP hiện giá bao nhiêu ạ?
    9 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Thị GiangQuản trị viên

      Chào anh Tiến,

      Dạ sản phẩm có giá 120,000 ₫/hộp.. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.

      Thân mến!

      9 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • HH

    lê thị hồng hạnh

    Cho em hỏi giá bao nhiêu tiền 1 viên ạ
    12/02/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • UyenMHKQuản trị viên

      Chào bạn Hồng Hạnh,

      Dạ sản phẩm có giá 2.000đ/viên ạ. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!

      12/02/2023

      Hữu ích

      Trả lời