Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Kháng sinh nhóm Penicillin
Thuốc Standacillin điều trị nhiễm trùng, viêm màng não (100 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Imexpharm

Thuốc Standacillin điều trị nhiễm trùng, viêm màng não (100 vỉ x 10 viên)

000068880 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Kháng sinh nhóm Penicillin

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 100 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc, Tăng bạch cầu đơn nhân

Nhà sản xuất

IMEXPHARM

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-24786-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Standacillin 500 mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, có thành phần chính là ampicillin thuộc nhóm thuốc kháng sinh chỉ định dùng để điều trị nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Viêm đường hô hấp trên, điều trị lậu, viêm màng não, điều trị bệnh nhiễm Listeria, vi khuẩn Listeria monocytogenes rất nhạy cảm với ampicilin.

Standacillin 500 mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng. Quy cách đóng gói gồm hộp 10 viên nang cứng x 100 vỉ.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc Standacillin là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Standacillin

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ampicillin

500mg

Công dụng của Thuốc Standacillin

Chỉ định

Thuốc Standacillin 500mg được chỉ định dùng để điều trị nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

  • Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae. Ampicilin có hiệu quả trong việc điều trị các bệnh viêm xoang, viêm tai phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

  • Điều trị lậu do Gonococcus chưa kháng các penicilin, thường dùng ampicilin hoặc ampicilin + probenecid (lợi dụng tương tác probenecid làm giảm đào thải ampicilin).

  • Viêm màng não do Meningococcus, Pneumococcus Haemophilus influenzae.

  • Điều trị bệnh nhiễm Listeria, vi khuẩn Listeria monocytogenes rất nhạy cảm với ampicilin.

  • Do có hiệu quả tốt trên một số vi khuẩn khác, bao gồm cả liên cầu bêta nên ampicilin dùng rất tốt trong điều trị nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, thường được kết hợp với aminoglycosid.

Dược lực học

Ampicilin là một kháng sinh phổ rộng có tính diệt khuẩn thuộc nhóm aminopenicilin. Thuốc tác dụng bằng cách tác động vào quá trình nhân lên của vì khuẩn, ức chế sự tổng hợp mucopeptid của màng tế bào vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn

Ampicilin có tác dụng trên cả cầu khuẩn Gram dương và Gram âm như Streptoccoccus, Pneumococcus Staphylococcus không sinh penicilinase.

Ampicilin cũng tác dụng trên Meningococcus, Gonococcus và một số vi khuẩn Gram âm đường ruột như E. coli, Proteus mirabilis, Shigella, Salmonella.

Thuốc không tác dụng trên một số chủng vi khuẩn Gram âm như Pseudomonas, Klebsiella, Proteus, những vi khuẩn kỵ khí (Bacteroides) gây áp xe và các vết thương nhiễm khuẩn trong khoang bụng.

Dược động học

Ampicilin được hấp thu vừa phải qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc, do đó nên uống thuốc trước khi ăn ít nhất 30 phút. Uống liều 0,5 g, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 2 giờ khoảng 3 mg/l.

Ampicilin được phân bố rộng rãi đến các mô nhưng không qua được hàng rào máu - não. Trong viêm màng não mủ, do hàng rào máu - não bị viêm và thay đổi độ thấm nên thông thường, ampicilin thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương đủ để có tác dụng và trung bình nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt tới 10 - 35% nồng độ thuốc trong huyết thanh. Khoảng 20% ampicilin gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải khoảng 1 đến 1,5 giờ.

Thuốc thải trừ nhanh chủ yếu qua ống thận (80%) và ống mật. Khoảng 20 đến 40% liều uống được bài tiết dạng không thay đổi trong nước tiểu trong 6 giờ.

Ampicilin qua được nhau thai và bài tiết lượng nhỏ vào sữa mẹ.

Cách dùng Thuốc Standacillin

Cách dùng

Liều dùng ampicilin phụ thuộc vào loại bệnh, mức độ nặng nhẹ, tuổi và chức năng thận của người bệnh. Liều được giảm ở người suy thận nặng. Uống trước khi ăn ít nhất 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ.

Liều dùng

Người lớn

Liều thông thường: 0,25 g - 1 g ampicilin/lần, cứ 6 giờ một lần. Với bệnh nặng, có thể uống 6 - 12 g/ngày. 

Điều trị lậu không biến chứng do những chủng nhạy cảm với ampicilin, thường dùng liều 2,0 - 3,5 g, kết hợp với 1 g probenecid, uống 1 liều duy nhất. Với phụ nữ có thể dùng nhắc lại 1 lần nếu cần. 

Trẻ em

Nhiễm khuẩn đường hô hấp hoặc ngoài da: Trẻ cân nặng ≤ 40 kg: 25 - 50 mg/kg/ngày chia đều nhau, cách 6 giờ/lần.

Viêm đường tiết niệu: 50 - 100 mg/kg/ngày, cách 6 giờ/lần.

Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Đối với đa số nhiễm khuẩn, trừ lậu, tiếp tục điều trị ít nhất 48 - 72 giờ sau khi người bệnh hết triệu chứng.

Người suy thận

Độ thanh thải creatinin 30 ml/phút hoặc cao hơn: Không cần thay đổi liều thông thường ở người lớn.

Độ thanh thải creatinin 10 ml/phút hoặc dưới: Cho liều thông thường cách 8 giờ/lần.

Người bệnh chạy thận nhân tạo phải dùng thêm một liều ampicilin sau mỗi thời gian thẩm tích.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có ghi nhận về trường hợp quá liều ở liều điều trị.

Làm gì khi quên 1 liều?

Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Standacillin 500 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

  • Tiêu chảy, da mẩn đỏ (ngoại ban). 

Ít gặp

  • Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu, viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, mày đay. 

Hiếm gặp

  • Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng. Phản ứng dị ứng da kiểu "ban muộn" thường gặp trong khi điều trị bằng ampicilin hơn là khi điều trị bằng các penicilin khác (2 - 3%). Nếu người bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn được điều trị bằng ampicilin, thì 7 - 12 ngày sau khi bắt đầu điều trị, hầu như 100% người bệnh thường bị phát ban đỏ rất mạnh.
  • Các phản ứng này cũng gặp ở người bệnh bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do Cytomegalovirus và bệnh bạch cầu lympho bào. Người bệnh tăng bạch câu đơn nhân đã có phản ứng lại dung nạp tốt các penicilin khác (trừ các ester của ampicilin như pivampicilin, bacampicilin).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Standacillin 500 mg chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với penicillin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Dùng thuốc thận trọng với người có tiền sử dị ứng chéo với penicilin hoặc cephalosporin.

Không được dùng hoặc tuyệt đối thận trọng dùng ampicilin cho người đã bị mẫn cảm với cephalosporin.

Điều trị trong thời gian dài (hơn 2 - 3 tuần) cần cho bệnh nhân kiểm tra và theo dõi chức năng gan và thận thường xuyên.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Hiện nay chưa có ghi nhận về những trường hợp xảy ra phản ứng có hại ở thai nhi. Tuy nhiên, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết để đảm bảo an toàn tối đa.

Thời kỳ cho con bú

Tuy ampicilin bài tiết vào sữa nhưng chưa có ghi nhận về phản ứng có hại cho trẻ bú mẹ nếu sử dụng với liều điều trị bình thường. Cần thận trọng khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho trẻ.

Tương tác thuốc

Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu ampicilin.

Các penicilin đều tương tác với methotrexat và probenecid. Ampicilin làm giảm sự thải trừ của methotrexat.

Dùng đồng thời với allopurinol làm tăng khả năng mẩn đỏ ở da.

Các kháng sinh kìm khuẩn như chloramphenicol, tetracyclin, erythromycin làm giảm khả năng diệt khuẩn của ampicilin.

Ampicilin có thế làm sai lệch kết quả test glucose niệu sử dụng đồng sulphat (như thuốc thứ Benedict, Clinitest).

Bảo quản

Bảo quản dưới 30oC, tránh ẩm và ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • KN

    Khuyên Nguyễn

    Bến tre con thuoc nay không và giá bao nhiêu ạ
    31/07/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • HongHT20Quản trị viên

      Chào Bạn Khuyên Nguyễn,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.Thân mến!

      31/07/2022

      Hữu ích

      Trả lời