Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Kháng sinh nhóm Penicillin
Bột uống Sumakin Mekophar điều trị nhiễm khuẩn miệng và đường hô hấp (12 gói x 1.5g)
Bột uống Sumakin Mekophar điều trị nhiễm khuẩn miệng và đường hô hấp (12 gói x 1.5g)
Bột uống Sumakin Mekophar điều trị nhiễm khuẩn miệng và đường hô hấp (12 gói x 1.5g)
Bột uống Sumakin Mekophar điều trị nhiễm khuẩn miệng và đường hô hấp (12 gói x 1.5g)
Bột uống Sumakin Mekophar điều trị nhiễm khuẩn miệng và đường hô hấp (12 gói x 1.5g)
Bột uống Sumakin Mekophar điều trị nhiễm khuẩn miệng và đường hô hấp (12 gói x 1.5g)
Thương hiệu: Mekophar

Bột uống Sumakin Mekophar điều trị nhiễm khuẩn miệng và đường hô hấp (12 gói x 1.5g)

000178310 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Kháng sinh nhóm Penicillin

Dạng bào chế

Dạng bột

Quy cách

Hộp 12 Gói x 1.5g

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

MEKOPHAR

Số đăng ký

VD-18467-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Sumakin của công ty Cổ phần Hoá – Dược phẩm MEKOPHAR, thành phần chính là amoxicillin và sulbactam được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn vùng miệng và hô hấp, nhiễm khuẩn ổ bụng, phụ khoa, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Bột uống Sumakin là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Bột uống Sumakin

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Amoxicillin

250mg

Sulbactam

250mg

Công dụng của Bột uống Sumakin

Chỉ định

Thuốc Sumakin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị nhiễm khuẩn vùng miệng và hô hấp: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm Amidan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm phổi, viêm phế quản.... (đặc biệt trong những trường hợp nặng hay tái phát).
  • Ðiều trị nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Đặc biệt trong các trường hợp viêm bàng quang tái phát hoặc có biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm mạch bạch huyết, viêm mô tế bào, các vết thương hở hoặc mất mô, áp xe chân răng và miệng do tụ cầu vàng.

Dược lực học

Sumakin là thuốc có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn nhạy cảm với Amoxicillin, sự phối hợp Amoxicillin với Sulbactam theo tỉ lệ 1:1 giúp cho Amoxicillin không bị beta-lactamase phá hủy. Cơ chế tác dụng của Amoxicillin là ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến tiêu diệt vi khuẩn. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn trong suốt quá trình phân chia của vi khuẩn nhạy cảm.

Sulbactam là một chất ức chế cạnh tranh không thuận nghịch với beta lactamase.

Sự phối hợp này có tính hiệp lực làm tăng tác dụng và mở rộng phổ kháng khuẩn của Amoxicillin với các chủng vi khuẩn sinh beta lactamase.

Dược động học

Hấp thu

Lượng Amoxicillin được hấp thu khi uống là xấp xỉ 80% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh đạt được vào khoảng 1 - 2 giờ sau khi uống. 

Khi dùng Sulbactam ngoài đường tiêu hóa cho thấy sinh khả dụng của thuốc gần như 100%, tuy nhiên nếu dùng theo đường uống sự hấp thu của đường tiêu hóa là không hoàn toàn. Để cải thiện khả năng hấp thu, một vài tiền chất đã được tổng hợp, trong số đó Sulbactam pivoxil có khả năng hấp thu tốt nhất. 

Dược động học của Sulbactam tương tự với Amoxicillin và khi chúng dùng đồng thời người ta xác định rằng không có tương tác về động lực giữa các thuốc. 

Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của Sulbactam cũng đạt được cùng thời điểm như Amoxicillin và những giá trị nồng độ đỉnh cũng phụ thuộc vào liều dùng.

Phân bố

Amoxicillin được phân bố hầu hết các mô trong cơ thể và các dịch sinh học. Nồng độ thuốc điều trị đạt được ở dịch tiết phế quản, dịch mũi xoang và màng ối, nước bọt, thể dịch, dịch não tủy, dịch xuất tiết ở các màng và tai giữa. Khoảng 20% lượng thuốc được gắn kết với protein của huyết tương.

Tỷ lệ gắn kết với protein trong huyết tương của Sulbactam xấp xỉ 40%. 

Thải trừ

Thời gian bán hủy trung bình của amoxicillin trong huyết thanh xấp xỉ 1 giờ tùy từng cá thể ở những người có chức năng thận bình thường.

Amoxicilin được bài tiết chủ yếu ở nước tiểu đưới dạng hoạt động (70 - 80%) và vào trong dịch mật (5 - 10%). Amoxicillin qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết vào trong sữa mẹ.

Sulbactam cũng chủ yếu được bài tiết vào trong nước tiểu dưới dạng không thay đổi (75-85%). Thời gian bán hủy của thuốc trong huyết thanh xấp xỉ 1 giờ, đối với những bệnh nhân suy thận nặng, bài xuất của thuốc sẽ chậm xuống.

Sulbactam cũng qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ.

Cách dùng Bột uống Sumakin

Liều dùng

Liều thông thường người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2 đến 4 gói/ lần, 2 lần/ ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi: 75 mg đến 100mg Amoxicillin/ kg thể trọng, chia 2-3 lần/ ngày.

Bệnh nhân suy thận: Phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin

  • 10 < ClCr < 30 ml/phút: 500mg mỗi 12 giờ.
  • ClCr < 10 ml/phút: 500mg mỗi 24 giờ. 

Bệnh nhân thẩm phân máu: 500mg mỗi 24 giờ và thêm một liều bổ sung sau khi thẩm phân.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Hiện nay chưa có báo cáo về các trường hợp dùng quá liều Amoxicillin -  Sulbactam. Trong trường hợp dùng quá liều, ngừng dùng thuốc ngay và sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể gây nôn, rửa dạ dày nếu mới quá liều, trừ khi chống chỉ định. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Sumakin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Không có báo cáo.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Phản ứng dị ứng: Nổi mày đay, phù quincke, dát sẩn, rối loạn hô hấp và hiếm hơn có thể gặp sốc phản vệ.
  • Huyết học: Thiếu máu, rối loạn tiểu cầu, bạch cầu.
  • Tiết niệu: Viêm thận kẽ, rối loạn chức năng gan.
  • Da: Nhiễm nấm candida ở miệng hoặc ở vị trí khác như là biểu hiện của việc biến đổi cân bằng vi khuẩn, ban đỏ đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc. 
  • TKTW: Tăng hoạt động, lo âu, mất ngủ, thay đổi hành vi.
  • Tiêu hoá: Viêm ruột giả mạc.
  • Toàn thân: Hội chứng Stevens – Johnson.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Sumakin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các cephalosporin và Sulbactam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Có tiền sử bệnh đường tiêu hóa. Nhiễm khuẩn có tăng bạch cầu đơn nhân. Nhiễm virus herpes, đang điều trị bằng allopurinol.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Những bệnh nhân điều trị Sumakin có thể bị bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn gây bệnh khác (chủ yếu Pseudomonas hoặc candida). Nếu xuất hiện bội nhiễm nên ngưng sử dụng và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

Trong quá trình điều trị Sumakin có thể xuất hiện tăng các chỉ số transaminase của gan, chủ yếu là glutamic - oxalacetic transaminase.
Giảm nhẹ trong mối liên hệ về nồng độ giữa estriol và estrone với hàm lượng estradiol trong huyết thanh. Nên sử dụng các biện pháp tránh thai hỗ trợ đối với bệnh nhân nữ đang áp dụng liệu pháp tránh thai estrogen hoặc progestin.

Cần tiến hành kiểm tra chức năng gan và chức năng thận định kỳ nếu sử dụng Sumakin kéo dài.

Thận trọng đối với người lớn tuổi, trẻ em.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng đối với người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không dùng cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không dùng cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời với allopurinol làm tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng với da.

Probenecid có thể tăng nồng độ trong máu bởi vì thuốc này sẽ bị giảm bài xuất ở ống thận khi dùng đồng thời. 

Chloramphenicol, macrolide, sulfonamide và tetracyclin có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của Penicillin.

Cận lâm sàng: Amoxicillin có thể ảnh hưởng đến giá trị protein huyết thanh toàn phần hoặc phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng phản ứng màu. Nồng độ Amoxicillin cao có thể làm giảm glucose máu.

Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm < 70%), nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng.

Để xa tầm tay trẻ em.

Công ty Cổ phần Hoá – Dược phẩm MEKOPHARM tiền thân là Xí nghiệp Dược phẩm Trung ương 24, thành lập vào năm 1975. Với tiêu chí đầu tư nghiên cứu phát triển, đặc biệt là nghiên cứu để đưa vào sản xuất các sản phẩm cho chất lượng cao, giá cả phù hợp. Công ty xây dựng các dây chuyền sản xuất dược phẩm mới đạt mục tiêu GMP – WHO, tăng cường vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế. Ngoài ra, Công ty còn  tăng cường công tác xúc tiến thương mại, mở rộng quan hệ đối ngoại để tìm kiếm các đối tác xuất khẩu, mở rộng thị trường của Công ty ra nước ngoài.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • N

    Nam

    Giá sản phẩm này bn 1 hộp
    11/11/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • DinhNT26Quản trị viên

      Chào bạn Nam, 
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
      Thân mến!
      11/11/2022

      Hữu ích

      Trả lời