Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc chẹn thụ thể bêta
Thuốc Tenocar 50 Pymepharco điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Tenocar 50 Pymepharco điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Tenocar 50 Pymepharco điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Tenocar 50 Pymepharco điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Tenocar 50 Pymepharco điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Tenocar 50 Pymepharco điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)
Thương hiệu: Pymepharco

Thuốc Tenocar 50 Pymepharco điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)

000072450 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chẹn thụ thể bêta

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 15 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Hội chứng suy nút xoang, Dị ứng thuốc, Nhồi máu cơ tim, Suy tim

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

PYMEPHARCO

Số đăng ký

VD-23232-15

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Tenocar 50mg của Công ty Cổ phần Pymepharco có thành phần chính là Atenolol. Thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, nhồi máu cơ tim sớm (trong vòng 12 giờ đầu) và dùng dự phòng sau nhồi máu cơ tim, loạn nhịp nhanh trên thất.

Tenocar 50mg được bào chế dưới dạng viên nén tròn, màu trắng. Đây là thuốc bán theo đơn, quy cách đóng gói là hộp 2 vỉ x 15 viên.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Tenocar 50mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Tenocar 50mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Atenolol

50mg

Công dụng của Thuốc Tenocar 50mg

Chỉ định

Thuốc Tenocar 50 Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, nhồi máu cơ tim sớm (trong vòng 12 giờ đầu).
  • Dự phòng sau nhồi máu cơ tim, loạn nhịp nhanh trên thất.

Dược lực học

Thuốc điều trị cao huyết áp, thuộc nhóm chẹn chọn lọc trên thụ thể β1 – adrenergic. Atenolol có tác dụng trên thụ thể β1 của tim ở liều thấp hơn so với liều cần để có tác dụng trên thụ thể β2 ở mạch máu ngoại biên và phế quản.

Thuốc chẹn thụ thể β có tác dụng làm giảm lực co cơ và giảm tần số tim. Atenolol không có tác dụng ổn định màng, không qua được màng não.

Điều trị bằng atenolol sẽ ức chế tác dụng của catecholamin khi gắng sức và căng thẳng tâm lý, dẫn đến giảm tần số tim, giảm cung lượng tim và giảm huyết áp, không làm tăng hoặc làm tăng rất ít sức cản của mạch ngoại biên.

Dược động học

Nồng độ tối đa trong huyết tương của thuốc đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống.

Thể tích phân bố là 0,7 L/kg. Atenolol chỉ được chuyển hóa 1 lượng nhỏ. Phần lớn liều dùng được bài tiết qua thận dưới dạng không đổi.

Thời gian bán thải trong huyết tương của atenolol từ 6 – 9 giờ đối với người lớn có chức năng thận bình thường.

Tác dụng trên mạch và huyết áp dài hơn và duy trì được ít nhất 24 giờ. Thời gian bán thải của thuốc tăng lên đối với người suy thận và không bị ảnh hưởng bởi gan.

Cách dùng Thuốc Tenocar 50mg

Cách dùng

Tenocar 50mg dạng viên nén tròn dùng đường uống, dùng thuốc với nước lọc, uống cùng hoặc không cùng với thức ăn tùy theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 1 – 2 lần/ngày.

Không uống thuốc với nước ép cam/ táo hoặc trong vòng 4 giờ sau khi dùng atenolol.

Nên uống thuốc trong cùng 1 khoảng thời gian ở mỗi ngày.

Liều dùng

Liều dùng thông thường trong điều trị tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu 25 – 50 mg/lần/ngày.
  • Nếu vẫn chưa đạt đáp ứng tối ưu trong 1 hoặc 2 tuần, nên tăng liều lên đến 100 mg/ngày hoặc kết hợp với thuốc lợi niệu hoặc thuốc giãn mạch ngoại biên.

Liều dùng thông thường trong điều trị đau thắt ngực:

  • Liều bình thường là 50 – 100 mg/ngày.

Liều dùng thông thường trong điều trị loạn nhịp nhanh trên thất:

  • Liều bình thường là 50 – 100 mg/ngày.

Liều dùng thông thường trong điều trị nhồi máu cơ tim:

  • Uống sau khi tiêm tĩnh mạch, dùng theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Bệnh nhân cần điều trị sớm.

Giảm liều dùng thuốc ở các bệnh nhân suy thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều có thể xảy ra đối với những người dùng phải một liều cấp từ 5g trở lên.

Hội chứng thường gặp do dùng atenolol quá liều: ngủ lịm, rối loạn hô hấp, thở khò khè, ngừng xoang, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, co thắt phế quản…

Điều trị cần loại bỏ thuốc chưa được hấp thu bằng cách gây nôn, rửa dạ dày hoặc uống than hoạt. Atenolol có thể được loại bỏ khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm tách máu. Điều trị triệu chứng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Tùy theo mức độ nặng của triệu chứng, có thể cần chăm sóc hỗ trợ tích cực và các phương tiện hỗ trợ tim, hô hấp. 

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Tenocar 50 Mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Thường gặp: Mệt mỏi, yếu cơ, buồn nôn.

  • Hiếm gặp: Rối loạn giấc ngủ, giảm tiểu cầu, rối loạn thị giác.

Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. 

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Tenocar 50 Mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Shock tim, suy tim không bù trừ, block nhĩ – thất độ II và độ III, chậm nhịp tim có biểu hiện lâm sàng.

  • Không được kết hợp với verapamil.

Thận trọng khi sử dụng

Dùng rất thận trọng trong các trường hợp sau:

  • Người bị hen phế quản và người có bệnh phổi tắc nghẽn khác.

  • Dùng đồng thời với thuốc gây mê theo đường hô hấp.

  • Điều trị kết hợp với digitalis hoặc với các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1, vì có thể gây chậm nhịp tim nặng (tác dụng hiệp đồng trên cơ tim).

  • Người bị chứng tập tễnh cách hồi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Người thường xuyên lái xe hay vận hành máy móc có nên dùng thuốc Tenocar 50mg?

Điều trị với thuốc này cần phải theo dõi thường xuyên. Những phản ứng cá thể do thuốc có thể khác nhau giữa các bệnh nhân, ảnh hưởng đến khả năng phản ứng trong các tình huống như khả năng tham gia giao thông, vận hành máy, đặc biệt khi bắt đầu trị liệu, khi tăng liều, đổi thuốc hoặc dùng chung với rượu.

Thời kỳ mang thai 

Phụ nữ trong thời kỳ mang thai có nên dùng thuốc Tenocar 50mg?

Thuốc chẹn thụ thể β có thể gây chậm nhịp tim ở thai nhi và trẻ em mới sinh, bởi vậy trong 3 tháng cuối và gần thời kỳ sắp sinh, thuốc chẹn thụ thể β chỉ nên sử dụng khi thật cần.

Thời kỳ cho con bú

Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú có nên dùng thuốc Tenocar 50mg?

Atenolol bài tiết vào sữa mẹ với tỷ lệ gấp 1,5 – 6,8 lần so với nồng độ thuốc trong huyết tương người mẹ. Đã có những thông báo về tác hại của thuốc đối với trẻ em bú mẹ khi người mẹ dùng atenolol như chậm nhịp tim hoặc hạ glucose máu có ý nghĩa lâm sàng. Trẻ sinh non hoặc trẻ suy thận có thể dễ mắc các tác dụng không mong muốn. Bởi vậy, không nên dùng atenolol cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Nên thận trọng khi dùng đồng thời atenolol với các thuốc sau:

  • Nguy hiểm khi kết hợp với verapamil, vì có thể gây hạ huyết áp, chậm nhịp tim, block tim và tăng áp lực tâm thất ở cuối tâm trương.

  • Với diltiazem, có thể gây chậm nhịp tim nặng, đặc biệt ở những người đã bị suy tâm thất hoặc dẫn truyền không bình thường từ trước.

  • Với nifedipin, mặc dù có sự dung nạp tốt khi dùng đồng thời với atenolol nhưng đôi khi có thể làm tăng suy tim, hạ huyết áp nặng hoặc hội chứng đau thắt ngực xấu đi.

  • Với các thuốc làm giảm catecholamin, có thể xảy ra hạ huyết áp, và/hoặc làm chậm nhịp tim nặng, do đó có thể gây chóng mặt, ngất hoặc hạ huyết áp tư thế.

  • Với prasozin, có thể xảy ra hạ huyết áp cấp ở tư thế đứng khi bắt đầu điều trị.

  • Với clonidin: nếu thuốc chẹn β được dùng đồng thời với clonidin, khi ngừng dùng clonidin có thể làm tăng huyết áp trầm trọng thêm trở lại. Trong trường hợp đó, phải ngừng thuốc chẹn β vài ngày trước khi ngừng từ từ clonidin. Nếu thay thế clonidin bằng thuốc chẹn β, thì vài ngày sau khi ngừng hẳn clonidin mới bắt đầu dùng thuốc chẹn β.

  • Với quinidin và các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1, có thể xảy ra tác dụng hiệp đồng đối với cơ tim.

  • Với ergotamin, có thể làm tăng co thắt mạch ngoại biên và ức chế cơ tim.

  • Với thuốc gây mê đường hô hấp như chloroform, có thể gây ức chế cơ tim và cường phế vị.

  • Với insulin hoặc các thuốc uống chống đái tháo đường, atenolol có thể che lấp chứng nhịp tim nhanh do hạ glucose máu.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

1989, PYMEPHARCO được thành lập với nhiệm vụ sản xuất dược phẩm, kinh doanh thuốc và vật tư thiết bị y tế. 1993, công ty thành lập chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh và được Bộ thương mại cấp phép xuất nhập khẩu trực tiếp chuyên ngành về y dược. 2003, nhà máy dược phẩm PYMEPHARCO đạt tiêu chuẩn GMP chính thức đi vào hoạt động. 2006, nhà máy được cấp giấy chứng nhận Thực hành tốt sản xuất thuốc của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO-GMP). 

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • T

    Thọ

    thuốc này bên mình có hàm lượng 100mg k ạ? giá bao nhiêu ạ?
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Minh HằngQuản trị viên

      Chào bạn Thọ,

      Dạ sản phẩm TENOCAR 100MG PYME 2X15 có giá 30,000 ₫/Hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AS

    Anh Sơn

    loại thuốc này còn hàng không, bao nhiêu 1 hộp
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânQuản trị viên

      Chào anh Sơn,

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống. Sản phẩm có giá 20,000 ₫/ Hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.

      Thân mến!


      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • QN

    Nguyễn Quang Nghĩa

    Muốn mua 2 hộp ternocar 50, ở phú yên nhà thuốc bào có không?
    9 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânQuản trị viên

      Chào anh Nghĩa,
       Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống. Nhà thuốc có hỗ trợ giao hàng tại nhà. Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.Thân mến!
      9 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • QN

      Nguyễn Quang Nghĩa

      Gọi lại tôi vì lúc tối không nghe máy được
      9 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Trần Phương LinhQuản trị viên

      Chào bạn Nguyễn Quang Nghĩa,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!

      9 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • DD

    Đoàn DƯƠNG

    Tenocar50mg gia bao nhieu con không vậy
    11 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phan Bội ThyQuản trị viên

      Chào bạn Dương 
       Dạ sản phẩm có giá 20.000đ/ hộp Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!
      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • Q

    QUYÊN

    giá bao nhiêu ạ
    07/01/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • HongHT20Quản trị viên

      Chào Bạn Quyên,
      Dạ sản phẩm có giá 20,000đ/hộp . Dạ sẽ có nhân viên liên hệ với SĐT bạn để lại ạ. Thân mến!
      07/01/2023

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 4 bình luận