Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh, kháng nấm/
  4. Thuốc kháng sinh
Thuốc Vexinir 300 Akums điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Akums

Thuốc Vexinir 300 Akums điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn (3 vỉ x 10 viên)

0002861752 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Nhà sản xuất

AKUMS DRUGS & PHARMACEUTICALS LTD.

Nước sản xuất

Ấn Độ

Xuất xứ thương hiệu

Ấn Độ

Số đăng ký

VN-19588-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Vexinir 300 của Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd có thành phần chính là cefdinir 300 mg. Thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn còn nhạy cảm với cefdinir gây ra như viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản mạn, viêm họng/amidan, viêm da và mô mềm…

Vexinir 300 được đóng gói trong hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng.

Đối tượng sử dụng

Người cao tuổi, Trẻ em

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Vexinir 300 là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Vexinir 300

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefdinir

300mg

Công dụng của Thuốc Vexinir 300

Chỉ định

Thuốc Vexinir 300 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Người lớn và trẻ vị thành niên

  • Viêm phổi cộng đồng do haemophilus influenzae, haemophilus parainfluenzae, streptococcus pneumoniae, moraxella catarrhalis gây ra.
  • Viêm phế quản mạn tính nặng do haemophilus influenzae, haemophilus parainfluenzae, streptococcus pneumoniae, moraxella catarrhalis gây ra.
  • Viêm xoang nặng do haemophilus influenzae, streptococcus pneumoniae, moraxella catarrhalis gây ra.
  • Viêm họng/viêm amidan do streptococcus pyogenes gây ra.
  • Viêm da và mô mềm do staphylococcus aureus, streptococcus pyogenes gây ira.

Trẻ em

  • Viêm tai giữa nặng do haemophilus influenzae, streptococcus pneumoniae, moraxella catarrhalis gây ra.
  • Viêm da và mô mềm không biến chứng do staphylococcus aureus, streptococcus pyogenes gây ra.

Dược lực học

Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với phần lớn các β – lactamase tạo ra bởi các vi khuẩn gram âm và gram dương. Nhiều loại vi khuẩn kháng penicillin và một số cephalosporin nhưng vẫn nhạy cảm với cefdinir.

Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir

Vi khuẩn hiếu khí gram dương

  • Staphylococcus aureus (gồm các chủng tạo β – lactamase, nhưng không có tác dụng với các tụ cầu kháng methicillin).
  • Streptococcus pneumoniae (chỉ gồm các chủng nhạy với penicillin).
  • Streptococcus pyogenes.

Vi khuẩn hiếu khí gram âm

  • Haemophilus influenzae (gồm các chủng tạo β – lactamase).
  • Haemophilus parainfluenzae (gồm các chủng tạo β – lactamase).
  • Moraxella catarrhalis (gồm các chủng tạo β – lactamase).

Vi khuẩn kỵ khí gram dương

Staphylococcus epidermidis (nhạy với methicillin), streptococcus agalactiae, các liên cầu khuẩn nhóm viridan. Cefdinir không có tác dụng với enterococcus và các chủng staphylococcus kháng methicillin.

Vi khuẩn kỵ khí gram âm

Citrobacter diversus, proteus mirabilis, escherichia coli, klebsiella pneumoniae. Cefdinir không có tác dụng với pseudomonas và enterobacter.

Vi khuẩn kháng thuốc

Escherichia coli (sản sinh ctx - m esbls), klebsiella pneumoniae (sản sinh esbl).

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống cefdinir, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2 – 4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 25% khi dùng dưới dạng hỗn dịch uống.

Phân bố

Cefdinir được phân bố vào dịch tai giữa, amidan, mô xoang, phế quản và niêm mạc phổi,... ở nồng độ khác nhau trong huyết tương. Ở bệnh nhi bị viêm tai giữa cấp do vi khuẩn khi uống liều 7 mg hoặc 14 mg/kg, nồng độ trung bình của thuốc trong dịch tai giữa đạt sau khi uống 3 giờ. Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương là 60 – 70%, sự gắn kết này độc lập với nồng độ của thuốc.

Ở bệnh nhi từ 6 tháng đến 12 tuổi, uống liều duy nhất 7 mg/kg cefdinir ở dạng hỗn dịch, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt ở 2,2 giờ sau khi dùng. Khi dùng với liều đơn 14 mg/kg, nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình đạt 1,8 giờ sau khi uống. Không có bằng chứng cho thấy cefdinir tích tụ trong huyết tương sau uống nhiều liều ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường với liều 2 lần/ngày.

Chuyển hóa, thải trừ

Cefdinir chuyển hóa không đáng kể. Thuốc được đào thải chủ yếu ở thận. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của cefdinir là 1,7 – 1,8 giờ.

Độ thanh thải của cefdinir giảm ở bệnh nhân suy thận. Cefdinir được loại bỏ khỏi cơ thể qua đường thẩm tách máu. Khoảng 63% thuốc được loại bỏ khỏi cơ thể trong 4 giờ theo đường thẩm phân. Thời gian bán thải của cefdinir ở bệnh nhân suy thận nặng giảm trong khoảng từ 1,6 – 3,2 giờ.

Cách dùng Thuốc Vexinir 300

Cách dùng

Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.

Liều dùng

Tổng liều dùng cho tất cả các nhiễm khuẩn là 600 mg/lần/ngày và điều trị trong vòng 10 ngày. Chưa có nghiên cứu về liều dùng 1 ngày cho người bị viêm phổi và da. Vì vậy chỉ được uống 2 lần/ngày ở những bệnh nhân này.

Người lớn và trẻ ≥ 13 tuổi

  • Viêm phổi cộng đồng: 300 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.

  • Viêm phổi mạn tính nặng: 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ, trong 10 ngày.

  • Viêm xoang: 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ, trong 10 ngày.

  • Viêm họng/viêm amidan: 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ trong 5 – 10 ngày.

  • Viêm da và mô mềm không biến chứng: 300 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.

Bệnh nhân nhi (6 tháng đến 12 tuổi)

  • Viêm tai giữa nặng: 7 mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14 mg/kg mỗi 24 giờ, trong 5 – 10 ngày.

  • Viêm xoang nặng: 7 mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14 mg/kg mỗi 24 giờ, trong 5 – 10 ngày.

  • Viêm họng/viêm amidan: 7 mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14 mg/kg mỗi 24 giờ, trong 5 – 10 ngày.

  • Viêm da và cấu trúc da không biến chứng: 7 mg/kg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.

Bệnh nhân suy thận có GFR < 30 ml/phút/1,73 m2

  • Người lớn: 300 mg/lần/ngày.

  • Trẻ em: 7 mg/kg/ngày/lần (có thể lên đến 300 mg).

Bệnh nhân thẩm tách máu

Do thẩm tách máu làm tăng thải trừ cefdinir, đối với những bệnh nhân thẩm tách mạn tính thì liều khởi đầu là 300 mg và duy trì ở liều 7 mg/kg.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Biểu hiện

Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.

Xử lý

Chủ yếu là điều trị triệu chứng và loại thuốc ra khỏi cơ thể. Có thể tiến hành thẩm tách máu để loại thuốc ra khỏi máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Vexinir 300, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy (thường thoáng qua và nhẹ).

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, biếng ăn, táo bón, nhức đầu, chóng mặt, viêm miệng, nhiễm nấm, thiếu vitamin K, tăng men gan, tăng BUN, phản ứng dị ứng, shock phản vệ, hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, độc hại, hoại tử biểu bì, rối loạn chức năng thận, bệnh thận độc, rối loạn chức năng gan gồm chứng ứ mật, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu, xuất huyết, xét nghiệm dương tính giả cho đường tiết niệu, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt. Triệu chứng viêm đại tràng giả mạc có thể bắt đầu trong hoặc sau khi điều trị cefdinir.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Vexinir 300 chống chỉ định trong trường hợp:

  • Mẫn cảm với cefdinir hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefdinir, phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với cefdinir, cần ngừng ngay thuốc. Một số phản ứng quá mẫn cấp tính nghiêm trọng phải được điều trị với epinephrine (adrenaline) hoặc các biện pháp cấp cứu khác bao gồm thở oxy, truyền dịch tĩnh mạch, thuốc kháng histamin, corticosteroid, duy trì thông khí hỗ trợ.

Dùng cefdinir dài ngày có thể làm phát triển quá mức vi khuẩn clostridium difficile. Viêm đại tràng và viêm đại tràng màng giả (CDAD) liên quan đến cefdinir đã được báo cáo, mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Thận trọng khi dùng thuốc trên người có tiền sử viêm đại tràng, chức năng thận suy giảm.

Clostridium difficile sản sinh độc tố A và B góp phần vào sự phát triển của CDAD. Các chủng clostridium difficile tạo hypertoxin gây tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong vì các nhiễm khuẩn này có thể kháng kháng sinh và có thể phải cắt bỏ ruột kết. CDAD phải được theo dõi ở tất cả các bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh.

Nếu CDAD bị nghi ngờ hoặc đã được xác định, dừng sử dụng kháng sinh liên tục mà không nhằm chống lại Clostridium difficile. Nên tiến hành truyền dịch và điện giải thích hợp, bổ sung protein, điều trị với kháng sinh chống lại clostridium difficile và đánh giá phẫu thuật khi được chỉ định lâm sàng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Thời kỳ mang thai

Cefdinir không gây quái thai trên chuột cống ở liều uống lên đến 1000 mg/kg/ngày (gấp 70 lần liều của người) hoặc cho thỏ ở liều uống 10 mg/kg/ngày (tương đương 0,7 lần liều của người). Độc tính trên mẹ (giảm trọng lượng cơ thể) xuất hiện ở thỏ ở liều dung nạp lớn nhất 10 mg/kg/ngày và không có phản ứng có hại lên chuột con.

Giảm trọng lượng thai nhi ở chuột (liều 100 mg/kg/ngày) và ở chuột con mới sinh (liều 32 mg/kg/ngày).

Thuốc không ảnh hưởng khả năng sinh sản của chuột mẹ hoặc khả năng sống cũng như sự phát triển, hành vi của chuột con hoặc chức năng sinh sản.

Tuy nhiên, do không có các nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai và các nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng đúng trên người, chỉ nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chưa rõ cefdinir có tiết vào sữa mẹ hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

Nếu antacid thực sự cần thiết trong quá trình điều trị, cần uống cefdinir trước hoặc sau ít nhất 2 giờ uống các thuốc antacid.

Cũng như các kháng sinh β – lactam khác, probenecid ức chế thận đào thải cefdinir.

Dùng đồng thời cefdinir với liệu pháp bổ sung sắt chứa nguyên tố sắt dạng feso4 hoặc vitamin bổ sung có chứa nguyên tố sắt làm giảm hấp thu cefdinir. Nếu cần phải bổ sung sắt, cần dùng cefdinir ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống sắt. Chưa rõ tác động của những thực phẩm có hàm lượng sắt cao (ngũ cốc ăn sáng) lên hấp thu cefdinir. Dùng đồng thời với các dạng sữa công thức cho trẻ em có bổ sung sắt không ảnh hưởng đáng kể đến hấp thu cefdinir.

Kết quả dương tính giả có thể xảy ra khi test với dung dịch benedict's, dung dịch fehling và clintes, có thể xảy ra dương tính giả với phản ứng coombs trực tiếp.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

2
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • KN

    KIM NGÂN

    5
    CẦN MUA 1H NÀY GIÁ NHIU AJK, THANK NHÀ THUỐC
    6 tháng trước
    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiDược sĩ

      Chào bạn KIM NGÂN,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự cùng thành phần và hàm lượng là Thuốc Cefdinir 300 - HV US Pharma có giá 140,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      6 tháng trước
      Trả lời
  • AN

    A Nam

    5
    10 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcDược sĩ

      Chào anh Nam,
      Dạ rất cảm ơn tình cảm của anh dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào anh cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      10 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • NT

    ngọc thẩm

    1h bán bao nhiêu vậy
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânDược sĩ

      Chào bạn ngọc thẩm,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự cùng thành phần và hàm lượng là Thuốc Cefdinir 300 - HV US Pharma có giá 140,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    tuyền

    mua 1 hộp bao nhiêu vậy ạ
    27/11/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Hồng NgọcDược sĩ

      Chào bạn Tuyền

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Cefdinir 300 - HV US Pharma có giá 140,000 ₫/hộp
      điều trị viêm phổi, viêm phế quản, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      27/11/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • LL

    KA LANG LINH

    xin hỏi loại này bao nhiêu 1 viên ạ? xin cảm ơn
    15/11/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • UyenMHKDược sĩ

      Chào bạn Linh,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong bạn thông cảm.
      Nhà thuốc gửi bạn link sản phẩm tương tự cùng công dụng ạ : https://nhathuoclongchau.com/thuoc/cefdinir-300-4339.html
      Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      15/11/2022

      Hữu ích

      Trả lời