Chọn đơn vị tính | Hộp |
Danh mục | Thuốc tăng cường sức đề kháng |
Số đăng ký | 1020/2025/ĐKSP |
| Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 30 Viên |
Thành phần | magnesi, Vitamin C, Nhân Sâm, Kẽm, Sắt, Vitamin E, Niacin, Vitamin B5, Mangan, Vitamin B6, Vitamin B1, Đồng, Vitamin B2, Vitamin A, Folic Acid, Selen, Biotin, Vitamin D3, Vitamin B12 |
Nhà sản xuất | Opella Healthcare Poland Sp.zo.o |
Nước sản xuất | Ba Lan |
Xuất xứ thương hiệu | Pháp |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Pharmaton Vitality hỗ trợ cải thiện tình trạng mệt mỏi, căng thẳng. Hỗ trợ nâng cao sức đề kháng. |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Viên uống bổ sung năng lượng Pharmaton Vitality là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
magnesi | 77.5mg |
Vitamin C | 80mg |
Nhân Sâm | 40mg |
Kẽm | 10mg |
Sắt | 8.3mg |
Vitamin E | 12mg |
Niacin | 17.5mg |
Vitamin B5 | 6.3mg |
Mangan | 2mg |
Vitamin B6 | 2.8mg |
Vitamin B1 | 2.1mg |
Đồng | 1mg |
Vitamin B2 | 2.2mg |
Vitamin A | 640Mcg |
Folic Acid | 300Mcg |
Selen | 55Mcg |
Biotin | 38Mcg |
Vitamin D3 | 6Mcg |
Vitamin B12 | 3Mcg |
Pharmaton Vitality hỗ trợ cải thiện tình trạng mệt mỏi, căng thẳng.
Hỗ trợ nâng cao sức đề kháng.
Cách dùng
Uống một viên mỗi ngày. Uống vào buổi sáng với một ly nước, thích hợp nhất là uống trong bữa sáng.
Đối tượng sử dụng
Người lớn từ 19 tuổi trở lên, cần bổ sung vitamin và khoáng chất.
Không dùng quá liều khuyến cáo.
Không dùng sản phẩm để thay thế cho chế độ ăn đa dạng. Chế độ ăn đa dạng, cân bằng và lối sống khỏe mạnh là quan trọng.
Không phù hợp sử dụng cho trẻ em.
Không sử dụng cho người mẫn cảm, kiêng kỵ với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Người đang sử dụng thuốc, phụ nữ có thai và cho con bú nên tham khảo ý kiến chuyên gia y tế trước khi sử dụng.
Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản nơi khô, mát, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và nguồn nhiệt trực tiếp.
Để xa tầm mắt và tầm tay của trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện là giảng viên giảng dạy các môn Dược lý, Dược lâm sàng,...
/DSC_00179_0731a36ace.png)
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
/palkids_608b2494b1.jpg)
Hộp 2 Vỉ x 10 Ống x 10ml
/palkids_b7f6e99139.jpg)
Hộp 20 Ống x 5
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Hỏi đáp (0 bình luận)