Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiêu hóa & gan mật/
  4. Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Thuốc tiêm Vintex 50mg/2ml Vinphaco điều trị loét dạ dày - tá tràng lành tính (2 vỉ x 5 ống x 2ml)
Thuốc tiêm Vintex 50mg/2ml Vinphaco điều trị loét dạ dày - tá tràng lành tính (2 vỉ x 5 ống x 2ml)
Thuốc tiêm Vintex 50mg/2ml Vinphaco điều trị loét dạ dày - tá tràng lành tính (2 vỉ x 5 ống x 2ml)
Thuốc tiêm Vintex 50mg/2ml Vinphaco điều trị loét dạ dày - tá tràng lành tính (2 vỉ x 5 ống x 2ml)
Thương hiệu: Vinphaco

Thuốc tiêm Vintex 50mg/2ml Vinphaco điều trị loét dạ dày - tá tràng lành tính (2 vỉ x 5 ống x 2ml)

000204940 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét

Dạng bào chế

Thuốc tiêm

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 5 Ống x 2ml

Thành phần

Chỉ định

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CPDP VĨNH PHÚC - VINPHACO

Số đăng ký

VD-18782-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Vintex được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc, có thành phần chính là ranitidin, được chỉ định để điều trị loét dạ dày – tá tràng lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng zollinger – ellison.

Thuốc Vintex được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Quy cách: Hộp 1 vỉ x 5 ống x 2ml, hộp 2 vỉ x 5 ống x 2ml, hộp 1 vỉ x 6 ống x 2ml.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc tiêm Vintex 50mg/2ml là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc tiêm Vintex 50mg/2ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ranitidine

56.0mg

Công dụng của Thuốc tiêm Vintex 50mg/2ml

Chỉ định

Thuốc Vintex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Dược lực học

Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin. Thuốc có tác dụng làm liền nhanh vết loét dạ dày tá tràng, và ngăn chặn bệnh tái phát. Hơn nữa, chúng có vai trò quan trọng trong kiểm soát hội chứng zollinger - ellison và trạng thái tăng tiết dịch vị quá mức.

Ranitidin ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H2 của tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm.

Dược động học

Ranitidin được thải trừ chủ yếu qua ống thận, thời gian bán thải là 2 - 3 giờ, 93% liều tiêm tĩnh mạch được thải qua nước tiểu, còn lại được thải qua phân. Phân tích nước tiểu trong vòng 24 giờ đầu cho thấy 70% liều tiêm tĩnh mạch thải trừ dưới dạng không đổi.

Dùng đường tiêm bắp, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được nhanh hơn, trong vòng 15 phút sau khi tiêm.

Cách dùng Thuốc tiêm Vintex 50mg/2ml

Cách dùng

Thuốc dùng đường tiêm.

Liều dùng

Tiêm bắp

Tiêm 50mg, cứ 6 - 8 giờ tiêm 1 lần.

Tiêm tĩnh mạch chậm

Tiêm 50mg, hòa tan thành 20ml dung dịch, tiêm chậm trong tối thiểu 2 phút, cứ 6 - 8 giờ tiêm 1 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Hầu như không có vấn đề gì đặc biệt khi dùng quá liều ranitidin.

Do không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng như sau:

  • Giải quyết co giật: Dùng diazepam tĩnh mạch.
  • Giải quyết chậm nhịp tim: Tiêm atropin. 
  • Giải quyết loạn nhịp thất: Tiêm lidocain.

Theo dõi, khống chế tác dụng không mong muốn. Nếu cần thiết, thẩm tách máu để loại thuốc khỏi huyết tương.

Làm gì khi quên 1 liều?

Thuốc chỉ sử dụng khi cần và không theo lịch trình, nên trường hợp quên liều gần như không xảy ra.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Vintex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy, tần suất tác dụng không mong muốn khoảng 3 - 5% số người được điều trị. Hay gặp nhất là đau đầu (2%), ban đỏ da (2%). 

Thường gặp, ADR > 1/100

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. 

  • Da: Ngứa, đau ở chỗ tiêm. 

  • Gan: Tăng men transaminase.

Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn như mề đay, co thắt phế quản, sốt choáng phản vệ, phù mạch đau cơ, đau khớp. 

  • Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, kể cả giảm sản tủy xương. 

  • Tim mạch: Làm chậm nhịp tim, hạ huyết áp, blốc nhĩ thất, suy tâm thu sau khi tiêm nhanh. 

  • Nội tiết: To vú ở đàn ông. 

  • Tiêu hóa: Viêm tụy

  • Da: Ban đỏ đa dạng. 

  • Gan: Viêm gan, đôi khi có vàng da.

  • Mắt: Rối loạn điều tiết mắt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Vintex chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với ranitidin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Người bệnh suy thận cần giảm liều.

Người bệnh suy gan nặng, người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều. 

Người bệnh có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim.

Điều trị với các kháng histamin H2 có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và làm chậm chẩn đoán bệnh này. Do đó khi có loét dạ dày cần loại trừ khả năng bị ung thư trước khi điều trị bằng ranitidin. 

Ranitidin được đào thải qua thận, nên khi người bệnh bị suy thận thì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao, vì vậy phải cho các người bệnh này tiêm những liều thấp, 25mg vào các buổi tối, trong 4 - 8 tuần. 

Cần tránh dùng ranitidin cho người có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt. Không dùng thuốc khi gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào của thuốc.

Thời kỳ mang thai 

Ranitidin qua được nhau thai, nhưng trên thực tế dùng với liều điều trị không thấy tác hại nào đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khoẻ thai.

Thời kỳ cho con bú

Ranitidin bài tiết qua sữa. Ranitidin cũng chỉ dùng khi cần thiết trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc

Làm hạ đường huyết khi dùng phối hợp glipizid với ranitidin hoặc cimetidin có gặp nhưng dường như không nhiều.

Khi dùng phối hợp các kháng sinh quinolon với các thuốc đối kháng H2 thì hầu hết các kháng sinh này không bị ảnh hưởng.

Bảo quản

Khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • AC

    anh CƯỜNG

    cho mình xin giá bao nhiêu 1 hộp?
    11/10/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • HuuLT5Quản trị viên

      Chào Anh Cường, 
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong anh thông cảm. Anh vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
      Thân mến!

      11/10/2022

      Hữu ích

      Trả lời