Danh mục | Thuốc trị bệnh tuyến tiền liệt |
Số đăng ký | VN-19544-15 |
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Flavoxat hydrochlorid |
Chỉ định | Bí tiểu, Tắc nghẽn đường tiết niệu |
Chống chỉ định | Tắc ruột |
Nhà sản xuất | YSP INDUSTRIES |
Nước sản xuất | Malaysia |
Xuất xứ thương hiệu | Malaysia |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Yspuripax của Công ty Y.S.P. Industries (M) SDN. BHD. sản xuất. Thuốc có thành phần chính là flavoxat HCl. Yspuripax được dùng để giảm triệu chứng tiểu khó và đau trên khớp mu bàng quang, tiểu đêm, tiểu nhiều lần và không kiểm soát được liên quan đến viêm bàng quang, tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo, viêm tam giác bàng quang, niệu đạo, giảm co thắt bàng quang - niệu đạo do thông, soi bàng quang hoặc do đặt ống thông tiểu và di chứng của phẫu thuật can thiệp đường niệu dưới. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc YSPuripax là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Flavoxat hydrochlorid | 200mg |
Thuốc Yspuripax được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Flavoxat HCl chống lại sự co thắt cơ trơn đường tiết niệu và tác dụng trực tiếp lên cơ. Bằng cách chống lại sự co thắt cơ trơn đường tiết niệu, thuốc làm giảm đau và khó chịu kèm theo rất nhiều rối loạn về niệu học như tiểu nhiều lần, tiểu khó, tiểu gấp, tiểu đêm và đái dầm.
Tác dụng dược lý của thuốc được xem là do tác động trực tiếp lên cơ trơn đường tiết niệu hơn là do gián tiếp chẹn các thụ thể hệ thần kinh tự trị như các thuốc kháng cholinergic. Ức chế phosphodiesterase bằng chính bản thân thuốc hoặc một chất chuyển hóa được coi như đồng xác định cơ chế tác dụng của thuốc.
Flavoxat HCl có tác dụng chống co thắt lên cơ trơn (giống như papaverin). In vitro, tác dụng chống co thắt đã được chứng minh trên ruột non, bàng quang, tử cung, túi tinh và ruột kết của rất nhiều động vật. Flavoxat HCl được báo cáo làm tăng dung lượng bàng quang ở các bệnh nhân có dấu hiệu co cứng bàng quang, có thể là do kết quả tác động của thuốc lên cơ bàng quang.
Trong một nghiên cứu trên những người đàn ông khỏe mạnh, thuốc tác dụng mạnh trong khoảng 55 phút và mạnh nhất ở 112 phút. Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Khoảng 57% liều flavoxat HCl được bài tiết vào nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi sử dụng đường uống.
Thuốc dùng đường uống.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 3 lần mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Mặc dù cho đến nay chưa có kinh nghiệm về quá liều được báo cáo, có thể dự đoán các triệu chứng sau có thể được quan sát thấy: Buồn nôn, nôn, khô miệng, nhìn mờ, rối loạn điều tiết mắt, tim đập nhanh, nhịp thở nhanh, rối loạn tâm thần và kích động. Không có thuốc giải độc đặc trị cho quá liều. Việc điều trị cho quá liều flavoxat HCl bao gồm:
Giảm hấp thu: Rửa dạ dày bằng dung dịch acid tannic 4% hoặc sử dụng hỗn dịch than hoạt.
Điều trị: Sử dụng liều nhỏ barbiturat tác dụng ngắn (100mg thiopental natri) hoặc các benzodiazepin, hoặc bơm trực tràng 100 đến 200ml dung dịch chloral hydrat 2% để kiểm soát tình trạng kích động. Truyền dịch. Hô hấp nhân tạo với oxy khi cần để giảm nhịp thở. Bù nước đầy đủ. Điều trị triệu chứng là cần thiết.
Trường hợp hỗ trợ: Các bệnh nhân được biết hoặc dự đoán cố ý sử dụng quá liều cần được hội chẩn về bệnh tâm thần.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Yspuripax, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng có hại sau đã được quan sát thấy, nhưng không có đầy đủ dữ liệu để đánh giá tần suất của chúng.
Đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng.
Hệ thần kinh trung ương chóng mặt: Đau đầu, rối loạn tâm thần đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, ngủ gà, bồn chồn.
Máu: Giảm bạch cầu (một trường hợp đã hồi phục khi ngừng sử dụng thuốc).
Tim mạch: Tim đập nhanh, đánh trống ngực.
Dị ứng: Tăng nhãn áp và các phản ứng trên da khác, tăng bạch cầu ưa eosin và sốt.
Mắt: Tăng nhãn áp, nhìn mờ, rối loạn điều tiết mắt.
Thận: Tiểu khó.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Yspuripax chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân có bất kỳ các căn bệnh sau: Tắc môn vị hoặc tá tràng, tổn thương do tắc ruột hoặc tắc ruột, không giãn được ở trơn, chảy máu đường tiêu hóa, tắc đường niệu dưới.
Người quá mẫn với flavoxat và các thành phần của thuốc.
Flavoxat HCl phải được sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân nghi ngờ Glaucoma.
Bệnh nhân phải được biết rằng nếu ngủ gà hoặc nhìn mờ xảy ra, họ không được lái xe và vận hành máy móc hoặc các hoạt động đặc biệt yêu cầu sự tỉnh táo.
Tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập do đó không sử dụng thuốc cho bệnh nhân thuộc nhóm tuổi này.
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có các tác dụng phụ như chóng mặt, đau đầu, nhìn mờ...
Các nghiên cứu về sinh sản đã được tiến hành ở chuột và thỏ với liều gấp 34 lần ở người cho thấy không có dấu hiệu của suy giảm khả năng sinh sản hoặc tổn hại cho bào thai do flavoxat HCl. Tuy nhiên, không có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Vì các nghiên cứu trên sự sinh sản của động vật không dự đoán được sự phản ứng ở người, thuốc này chỉ được sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì rất nhiều thuốc có bài tiết vào sữa mẹ, cần sử dụng flavoxat HCl thận trọng cho phụ nữ nuôi con bú.
Sử dụng đồng thời với các thuốc có tác dụng kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic của flavoxat.
Sử dụng đồng thời các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng trầm cảm hệ thần kinh trung ương cả các thuốc này và flavoxat.
Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Cần thận trọng khi sử dụng YSPuripax cho bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh tăng nhãn áp (Glaucoma). Bệnh nhân cần được thông báo rằng nếu xuất hiện tình trạng ngủ gà hoặc nhìn mờ, họ không được lái xe hoặc vận hành máy móc hay tham gia các hoạt động yêu cầu sự tỉnh táo. Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập, do đó không sử dụng thuốc cho nhóm tuổi này.
Khi sử dụng YSPuripax, một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra. Các tác dụng phụ đã được quan sát bao gồm: buồn nôn, nôn, khô miệng, chóng mặt, đau đầu, rối loạn tâm thần (đặc biệt ở người cao tuổi), ngủ gà, bồn chồn, giảm bạch cầu (hồi phục khi ngừng thuốc), tim đập nhanh, đánh trống ngực, tăng nhãn áp, phản ứng dị ứng trên da, tăng bạch cầu ưa eosin, sốt, nhìn mờ, rối loạn điều tiết mắt và tiểu khó. Tuy nhiên, dữ liệu đầy đủ để đánh giá tần suất của các tác dụng phụ này hiện chưa có.
Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, liều dùng thông thường của YSPuripax là 1 viên, uống 3 lần mỗi ngày. Tuy nhiên, liều dùng cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp nhất.
Flavoxat hydrochlorid hoạt động bằng cách chống lại sự co thắt cơ trơn của đường tiết niệu, có tác dụng trực tiếp lên cơ. Điều này giúp giảm đau và khó chịu đi kèm với các rối loạn tiết niệu như tiểu nhiều lần, tiểu khó, tiểu gấp, tiểu đêm và đái dầm. Cơ chế hoạt động này được cho là do tác động trực tiếp lên cơ trơn hơn là thông qua việc chẹn các thụ thể thần kinh tự trị. Thuốc cũng có thể ức chế phosphodiesterase, góp phần vào cơ chế tác dụng.
YSPuripax là một loại thuốc viên nén bao phim chứa thành phần chính là Flavoxat hydrochlorid 200mg. Thuốc được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến rối loạn đường tiết niệu, bao gồm tiểu khó, đau trên xương mu bàng quang, tiểu đêm, tiểu nhiều lần, tiểu không kiểm soát do viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo, viêm tam giác bàng quang, hoặc do các can thiệp y tế như thông, soi bàng quang hay đặt ống thông tiểu và di chứng phẫu thuật đường niệu dưới.
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Tiến BắcDược sĩ
Chào chị Thúy,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của chị dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào chị cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Khiêm
Nguyễn Khánh LinhDược sĩ
Chào bạn Khiêm,
Dạ sản phẩm có giá 690,000 ₫/Hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
kiều trang
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Tuấn ĐạiDược sĩ
Chào bạn Kiều Trang,
Hiện tại, sản phẩm có giá 680,000 ₫/hộp, (mức giá có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời điểm hoặc nhà cung cấp).
Tư vấn viên nhà thuốc Long Châu sẽ sớm liên hệ với bạn qua số điện thoại đã cung cấp để hỗ trợ thêm.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiVinh
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Thị Thùy LinhDược sĩ
Chào bạn Vinh,
Dạ sản phẩm có giá 680,000 ₫/Hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiChị Hoàng
Hữu ích
Trả lờiTrần NhiDược sĩ
Chào Chị Hoàng,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiHiền
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Thị Thùy LinhDược sĩ
Chào bạn Hiền,
Dạ sản phẩm có giá 69,000 ₫/vỉ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiC Lan
Hữu ích
Trả lờiTrần PhươngDược sĩ
Chào chị Lan,
Dạ sản phẩm có giá 207,000 ₫/ 3 vỉ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lời0386xxxxxx
Hữu ích
Trả lờiLê ĐạoDược sĩ
Chào bạn,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lời
Chị Thuý