Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | MAXIM |
Nước sản xuất | Ấn Độ |
Xuất xứ thương hiệu | Ấn Độ |
Số đăng ký | VN-20346-17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Zinecox 200, của Công ty MAXIM PHARMACEUTICALS PVT. LTD có thành phần chính là Cefditorel có tác dụng trong điều trị viêm amiđan, viêm họng cấp; viêm xoang hàm trên cấp; nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng (như viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, viêm nang lông, chốc lở, nhọt) và đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính. Viêm phổi mắc phải cộng đồng. Thuốc Zinecox 200 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Hộp 2 vỉ x 10 viên. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Zinecox 200 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefditoren | 200mg |
Thuốc Zinecox 200 được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra trong các trường hợp sau:
Viêm amiđan, viêm họng cấp;
Viêm xoang xương hàm trên cấp;
Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính;
Viêm phổi mắc phải cộng đồng;
Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng như viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, viêm nang lông, chốc lở, nhọt.
Nên lưu ý đến hướng dẫn chính thức về việc sử dụng thích hợp các chất kháng khuẩn.
Cefditoren pivoxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.
Cefditoren có tính bền vững với betalactamase (bao gồm penicillinase và cephalosporin) tạo thành bởi các vi khuẩn gram dương và gram âm. So với các cephalosporin thế hệ 1 và 2 thì cefditoren có tác dụng lên vi khuẩn gram âm mạnh hơn nhưng tác dụng lên vi khuẩn gram dương lại yếu hơn các cephalosporin thế hệ 1.
Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của cefditoren để phân biệt các chủng nhạy cảm, nhạy cảm trung gian và đề kháng là: nhạy cảm ≤ 0,5 kg/ml, đề kháng ≥ 2 ug ml.
Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với cefditoren:
Vi khuẩn Gram dương hiếu khí:
Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin;
Streptococcus agalactiae;
Streptococcus pneumoniae;
Streptococcus pyogenes;
Streptococcus nhóm C và nhóm G.
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí:
Heamophilus influenzae;
Moraxella catarrhalis.
Vi khuẩn kỵ khí:
Clostridium perfringens;
Peptostreptococcus spp.
Các chủng vi khuẩn đề kháng với cefditoren:
Vi khuẩn gram dương hiếu khí:
Enterococcus spp.;
Staphylococcus aureus kháng methicillin (MRSA).
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí:
Acinetobacter baumannii;
Pseudomonas aeruginosa.
Vi khuẩn kỵ khí:
Bacteroides fragilis group;
Clostridium difficile.
Cefditoren pivoxil được hấp thu qua đường dạ dày ruột và được thủy phân thành cefditoren bởi các esterase để giải phóng các cefditoren có tác dụng trong máu.
Nồng độ đỉnh huyết tương đạt khoảng 1,8 mg/ml ở những người nhịn ăn khoảng từ 1,5 - 3 giờ sau khi dùng liều 200 mg. Sinh khả dụng khoảng 14% ở những người nhịn ăn và sẽ tăng khi cefditoren pivoxil được dùng với bữa ăn có nhiều chất béo.
Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 88%. Thời gian bán thải của huyết tương là khoảng 1,6 giờ và bị kéo dài ở những bệnh nhân suy thận. Cefditoren không được chuyển hóa nhiều và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bởi lọc cầu thận. Cefditoren được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Liều dùng sử dụng tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của tình trạng nhiễm khuẩn, tình trạng bệnh nhân và chủng vi khuẩn.
Nên nuốt cả viên với lượng đủ nước. Thuốc nên uống vào bữa ăn.
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
Viêm amiđan, viêm họng cấp tính: 200 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Viêm xoang xương hàm trên cấp tính: 200 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính: 200 mg x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
Viêm phổi mắc phải cộng đồng:
Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng: 200 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Dạng bào chế này không phù hợp dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Người cao tuổi:
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi, ngoại trừ trường hợp suy chức năng gan hoặc thận trầm trọng.
Trường hợp thiểu năng thận:
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ.
Ở những bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh lọc thận creatinin 30 - 50 mL/phút), tổng liều mỗi ngày không quá 200 mg cefditoren x 2 lần/ngày.
Ở những bệnh nhân suy thận trầm trọng (độ thanh lọc thận creatinin < 30 mL/phút), khuyến nghị dùng liều đơn 200 mg cefditoren x 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có trường hợp quá liều này được báo cáo.
Triệu chứng quá liều có thể là đau bụng, tiêu chảy, kích động não dẫn đến co giật. Trong trường hợp dùng thuốc quá liều nên rửa dạ dày. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Cefditoren có thể được loại bỏ bằng thấm tách máu.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Zinecox 200, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Hệ thần kinh: Nhức đầu;
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa;
Bội nhiễm: Bệnh Candida âm đạo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hệ thần kinh: Kích động, chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, rối loạn giấc ngủ;
Hệ hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Hệ thần kinh: Hay quên, rối loạn phối hợp, tăng trương lực, viêm màng não, run, sa sút trí tuệ, mất nhân cách, yếu đuối cảm xúc, khoái cảm, tăng tình dục;
Hệ hô hấp: Hen suyễn;
Hệ tiêu hóa: Viêm loét miệng, viêm ruột kết xuất huyết, viêm loét ruột kết, xuất huyết tiêu hóa, viêm lưỡi, nấc cục, lưỡi đổi màu sắc;
Gan mật: Bilirubin huyết;
Hệ tiết niệu: Khó tiêu, đau ở khoang thận, viêm thận, tiểu đêm, đa niệu, tiểu không kiểm soát, albumin niệu;
Hệ sinh dục: Đau vú, rối loạn kinh nguyệt, xuất huyết tử cung, rối loạn chức năng phóng tinh;
Hệ da và mô mềm dưới da: Mụn trứng cá, rụng tóc, chàm bội nhiễm, viêm da tróc vảy, herpes simplex, nhạy cảm ánh sáng;
Cơ xương: Đau cơ;
Hệ tim mạch: Rung nhĩ, suy tim, ngất, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu, hạ huyết áp thế đứng;
Hệ bạch huyết và máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm lượng tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết;
Thị giác và thính giác: Giảm sức nhìn, rối loạn thị giác, ù tai;
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất nước, tăng đường huyết, hạ kali huyết, giảm protein huyết;
Bội nhiễm: Nhiễm trùng đường niệu, viêm kết tràng do Clostridium diffcile;
Rối loạn cơ thể: Cơ thể có mùi, ớn lạnh;
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Zinecox 200 chống chỉ định trong trường hợp: Bệnh nhân quá mẫn với cefditoren và bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng cefditoren với người có tiền sử mẫn cảm với penicillin, không dùng thuốc với những bệnh nhân quá mẫn với penicillin. Khi xuất hiện những phản ứng mẫn cảm, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị phù hợp.
Không nên dùng cefditoren trong trường hợp cần điều trị chống nhiễm khuẩn kéo dài. Việc sử dụng thuốc có chứa pivalate trong nhiều tháng sẽ gây ra thiếu hụt carnitin thường xuyên.
Cefditoren không nên dùng với những bệnh nhân thiếu hụt carnitin hoặc những bệnh nhân có vấn đề về chuyển hóa bẩm sinh vì có thể dẫn tới thiếu hụt carnitin nghiêm trọng.
Đã có báo cáo về viêm ruột màng giả do Clostridium difficile khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, bao gồm cả cefditoren, vì thế cần thận trọng khi chẩn đoán các bệnh nhân bị tiêu chảy do sử dụng kháng sinh.
Cefditoren có thể gây nhức đầu, chóng mặt nên cần thận trong khi lái xe và vận hành máy móc sau khi sử dụng thuốc.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu sinh sản trên động vật không luôn luôn tiên đoán phản ứng của con người, thuốc này chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Cefditoren đã được phát hiện trong sữa của những con chuột đang cho con bú. Bởi vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ nên thận trọng khi sử dụng cefditoren pivoxil cho phụ nữ cho con bú.
Khi dùng cefditoren với các thuốc kháng acid và kháng thuốc histamin H2 sẽ làm giảm độ hấp thu thuốc.
Dùng cefditoren cùng với probenecid làm tăng nồng độ cefditoren trong huyết tương.
Cefditoren gây phản ứng dương tính giả cho xét nghiệm glucose trong nước tiểu.
Bảo quản nới khô mát ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Chào bạn Hằng,
Dạ sản phẩm có giá 475,000 ₫/ Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
ANH TÙNG
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào anh Tùng,
Dạ sản phẩm có giá 237,500đ/ vỉ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
C TRÀ MY
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào chị Trà My,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
uyên
Hữu ích
Nguyễn Phương Lan
Chào bạn Uyên,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Anh Nhàn
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào anh Nhàn,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hằng
Hữu ích
Trả lời