Long Châu

Các lợi ích hàng đầu của đu đủ cho sức khoẻ không phải ai cũng biết

Ngày 14/09/2020
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Đu đủ là loại cây ăn quả nhiệt đới được trồng rộng rãi trên thế giới. Quả đu đủ là nguồn cung cấp vitamin và khoáng chất dồi dào cho cơ thể. Tuy nhiên, đu đủ cũng có rất nhiều những lợi ích mà không phải ai cũng biết. Dưới đây là những lợi ích của đu đủ không phải ai cũng biết, cùng tìm hiểu nhé!

Đu đủ là một loại trái cây nhiệt đới rất tốt cho sức khỏe, thuộc họ đu đủ. Loại quả này có chứa nhiều chất chống oxy hóa giúp hỗ trợ giảm viêm, ngăn ngừa bệnh tật, đồng thời mang đến làn da tươi trẻ và tràn đầy sức sống. Cùng nhà thuốc Long Châu tìm hiểu các lợi ích của đu đủ nhé!

1. Lợi ích của đu đủ mà ít người biết đến

Cải thiện hệ tiêu hóa

Nhờ hàm lượng chất xơ cao, lợi ích của đu đủ đầu tiên phải nhắc đến chính là tốt cho hệ tiêu hóa. Việc ăn đu đủ cũng sẽ ngừa táo bón và giải độc hệ tiêu hóa. Ngoài ra, đu đủ còn giúp thúc đẩy phân hủy protein trong cơ thể, nhưng lại không làm thay đổi hệ vi khuẩn, từ đó giúp bảo vệ ruột của bạn tốt hơn.

Tác dụng của đu đủ giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnhTác dụng của đu đủ giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh

Giảm viêm 

Trong đu đủ có chứa papain và chymopapain giúp kháng viêm, giảm nguy cơ mắc bệnh mạn tính, có thể hỗ trợ ngăn ngừa các bệnh liên quan đến viêm khớp dạng thấp, phù nề hay cả bệnh gout,… Vì vậy lợi ích của đu đủ còn là giảm sưng, tiêu viêm hiệu quả.

Bổ sung dưỡng chất quan trọng cho cơ thể 

Với hàm lượng vitamin tuyệt vời và đặc tính chống oxy hóa, điển hình là vitamin A, E, C, kết hợp với các khoáng chất phức tạp như kali, đồng và magie sẽ hỗ trợ tái tạo tế bào, giúp ngăn ngừa tác hại do các gốc tự do gây ra. 

Tăng cường thị lực

Lợi ích của đu đủ còn được kể đến trong việc hỗ trợ giúp tăng cường thị lực. Đu đủ có hàm lượng vitamin A cao – chất chống oxy hóa rất tốt cho mắt, có tác dụng bảo vệ thị lực của bạn. Đồng nghĩa ăn đu đủ giúp ngăn ngừa một số vấn đề về mắt, điển hình như thoái hóa điểm vàng hay đục thủy tinh thể.

Cải thiện hệ miễn dịch

Các vitamin A, C có trong đu đủ còn giúp giảm nguy cơ nhiễm trùng và tăng cường hệ miễn dịch. Nó sẽ giúp tạo “lá chắn” bảo vệ cơ thể chống lại virus, vi khuẩn gây cảm cúm, cảm lạnh và nhiễm trùng hô hấp.

Ngăn ngừa bệnh tim mạch

Nhờ hàm lượng chất xơ, kali và vitamin dồi dào giúp làm giảm mỡ trong máu, ngăn ngừa quá trình oxy hóa cholesterol, hạn chế các mảng tiểu cầu gây tắc nghẽn và làm máu khó lưu thông. Từ đó, lợi ích của đu đủ còn giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch.

Ngăn ngừa lão hóa

Bên cạnh đó, tác dụng của đu đủ còn giúp ngăn ngừa lão hóa. Đu đủ có chứa chất chống oxy hóa chống lại các gốc tự do trong cơ thể dẫn đến lão hóa. Do đó, loại trái cây này sẽ giúp bạn trông trẻ hơn trong thời gian dài.

Giảm nguy cơ ung thư

Hợp chất lycopene có trong đu đủ khi kết hợp với trà xanh có thể đạt hiệu quả cao trong việc chống ung thư. Đặc biệt, sự kết hợp này giúp giảm nguy cơ phát triển ung thư tuyến tiền liệt lên đến 86%.

Tốt cho làn da

Ngoài ra, tác dụng của đu đủ còn mang đến nhiều lợi ích tuyệt vời cho làn da. Vitamin A, C, E dồi dào trong quả đu đủ giúp ngăn tổn thương tế bào và ngừa hình thành nếp nhăn, giúp da mịn màng. Đồng thời, tăng sản xuất collagen và giữ cho làn da của bạn săn chắc. Thêm vào đó, đu đủ chứa các loại dầu giữ độ ẩm cho da và giảm các triệu chứng của các rối loạn về da như bệnh eczema hay bệnh vảy nến.

Tác dụng của đu đủ giúp làn da căng mịn, tươi trẻTác dụng của đu đủ giúp làn da căng mịn, tươi trẻ 

2. Những lưu ý cần biết khi ăn đu đủ

Ăn đu đủ lúc nào là tốt? 

Để hấp thu tối đa dưỡng chất, bạn có thể dùng các món ăn từ đu đủ bất cứ thời điểm nào, buổi sáng, trưa, tối hay dùng như bữa ăn nhẹ đều được, nhưng phải áp dụng đúng cách.

  • Với người đang bắt đầu chế độ ăn kiêng, nên sử dụng salad đu đủ vào bữa ăn đầu tiên trong ngày. Nhưng trước đó 30 phút, bạn nên dùng trước một ly sữa hạt hạnh nhân pha loãng thơm ngon hoặc một ly bột yến mạch ngũ cốc chất lượng để giúp cơ thể khỏe mạnh và làm sạch đường ruột;
  • Sau bữa tối, bạn hãy uống một ly sinh tố đu đủ cùng với cần tây, hành tây và nước cốt chanh hoặc ăn tráng miệng bằng đu đủ thái hạt lựu;
  • Không nên ăn hạt đu đủ, bởi chúng có chứa chất độc gọi là carpine. Nếu bạn ăn hạt đu đủ sẽ có nguy cơ dẫn đến rối loạn tim mạch và suy nhược hệ thần kinh.
Ăn đu đủ vào buổi sáng là tốt nhất cho cơ thể và hệ tiêu hoá của bạn nhấtBạn nên ăn đu đủ vào buổi sáng để tốt nhất cho cơ thể và hệ tiêu hoá của bạn nhất

Ai không nên ăn đu đủ?

  • Đu đủ có hàm lượng chất xơ cao nên khi bạn đang bị tiêu chảy tuyệt đối không ăn loại quả này, sẽ khiến tình trạng nghiêm trọng hơn;
  • Vì đu đủ có tính hàn, nên bạn không nên ăn khi đã để trong ngăn mát tủ lạnh, gây ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe;
  • Đặc biệt, với trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi không nên cho ăn nhiều đu đủ vì sẽ gây đi ngoài phân lỏng, bị mất nước khi bị tiêu chảy. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nhi khoa trước khi cho bé ăn đu đủ nhé!
  • Những người mắc bệnh về đường hô hấp, bị bệnh loãng máu, mắc bệnh thận, đang có vấn đề về dạ dày ruột, người cơ địa dị ứng; người đường huyết thấp, bị tiêu hóa kém hay đang tiêu chảy,… cũng không nên ăn đu đủ;
  • Với phụ nữ mang thai thì tuyệt đối không nên ăn đu đủ xanh, bởi sẽ gây co bóp tử cung dữ dội, dẫn đến nguy cơ sảy thai, sinh non, gây hiện tượng thai lưu hay trẻ sinh ra gặp những bất thường về cơ thể.

Cách chọn đu đủ ngon

  • Chọn quả dài, cầm nặng tay, chín đều, cuống còn nhựa dính thì ăn vừa ngọt lại thơm ngon, ít hạt, thịt dày.
  • Nên tránh mua đu đủ nếu trời mưa trước đó một vài ngày vì đu đủ ăn sẽ nhạt.
  • Đu đủ có vỏ ngoài vàng và thon dài thường sẽ ngon và ngọt hơn.
  • Nếu mua đu đủ về làm gỏi, bạn nên chọn đu đủ mỏ vịt, trái mới hái, thịt còn cứng. Nếu trái hái để lâu, thịt mềm khi bào sợi đu đủ không giòn.

Hy vọng qua bài viết trên, các bạn sẽ có thêm những kiến thức về những lợi ích của đu đủ mang lại cho sức khoẻ của chúng ta. Hãy bổ sung thêm loại trái cây này vào thực đơn hàng ngày để cải thiện sức khoẻ bản thân cũng như những người thân yêu nhé!

Yến Quỳnh

Nguồn tham khảo: Tổng hợp

Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm