Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Góc sức khỏe/
  3. Phòng bệnh & Sống khoẻ

Những thông tin bạn cần biết về huyết áp động mạch

Ngày 23/04/2023
Kích thước chữ

Huyết áp động mạch là một chỉ số quan trọng để đánh giá sức khỏe tim mạch của mỗi người. Việc theo dõi huyết áp động mạch trước và sau điều trị là thao tác vô cùng quan trọng trong chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân.

Nếu huyết áp tăng quá cao, có thể gây ra những tổn thương nghiêm trọng đến các mạch máu và dẫn đến các bệnh lý về tim mạch. Nếu bạn đang quan tâm về vấn đề trên, bài viết dưới đây sẽ cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho bạn về huyết áp động mạch.

Thông tin chung về huyết áp động mạch

Huyết áp động mạch là gì?

Huyết áp động mạch được định nghĩa là áp lực của máu tác dụng lên thành động mạch và chịu tác động bởi các yếu tố: Sức co bóp của trái tim, lưu lượng máu trong động mạch, sức cản ngoại vi.

Những thông tin bạn cần biết về huyết áp động mạch 1
Huyết áp động mạch là gì?

Các loại huyết áp động mạch

Huyết áp tâm thu (hay còn gọi là huyết áp tối đa):

Áp lực của máu lên thành động mạch khi tim co bóp và thể hiện được khả năng bơm máu của tim cung cấp đến các cơ quan. Chịu tác động chủ yếu bởi lực tâm thu và thể tích tâm thu của tim. Huyết áp tâm thu thường được ghi ở vị trí tử số. Theo Hội tim mạch học Việt Nam (VNHA) 2022 về chẩn đoán tăng huyết áp theo ngưỡng huyết áp đo tại phòng khám, huyết áp tâm thu được phân loại như sau:

  • Tiền tăng huyết áp: Chỉ số huyết áp tâm thu nằm trong khoảng 130 – 139 mmHg.
  • Tăng huyết áp độ 1: Chỉ số huyết áp tâm thu từ 140 – 159 mmHg.
  • Tăng huyết áp độ 2: Chỉ số huyết áp tâm thu ≥160 mmHg.
  • Cơn tăng huyết áp: Chỉ số huyết áp tâm thu ≥180 mmHg.
  • Tăng huyết áp tâm thu đơn độc: Chỉ số huyết áp tâm thu ≥140 mmHg và chỉ số huyết áp tâm trương <90 mmHg.

Một số trường hợp có thể làm tăng huyết áp như: Khi lao động, hở van động mạch chủ hay viêm màng ngoài tim co thắt và bệnh cơ tim hạn chế (do làm cho tâm thất không giãn ra được).

Huyết áp tâm trương (hay còn gọi là huyết áp tối thiểu): 

Áp lực của máu lên thành động mạch khi tim đang trong kỳ tâm trương (giãn ra) và phản ánh khả năng đàn hồi của thành mạch. Chịu tác động chủ yếu vào trương lực của mạch máu. Giá trị huyết áp tâm trương thường được ghi ở mẫu số. 

Theo Hội tim mạch học Việt Nam (VNHA) 2022 về chẩn đoán tăng huyết áp theo ngưỡng huyết áp đo tại phòng khám, huyết áp tâm trương được phân loại như sau:

  • Tiền tăng huyết áp: Chỉ số huyết áp tâm thu nằm trong khoảng 85 – 89 mmHg.
  • Tăng huyết áp độ 1: Chỉ số huyết áp tâm thu từ 90 – 99 mmHg.
  • Tăng huyết áp độ 2: Chỉ số huyết áp tâm thu ≥100 mmHg.
  • Cơn tăng huyết áp: Chỉ số huyết áp tâm thu ≥120 mmHg.

Ở người cao tuổi hoặc người bệnh xơ vữa động mạch tính đàn hồi của mạch bị giảm dẫn đến tình trạng huyết áp tâm trương tăng khi co mạch. Bên cạnh đó, trong trường hợp của sốc phản vệ, tình trạng huyết áp tâm trương có thể bị giảm khi giãn mạch.

Huyết áp hiệu số: 

Là sự chênh lệch giữa huyết áp tâm thu (huyết áp tối đa) và huyết áp tâm trương (huyết áp tối thiểu) và điều kiện cho sự lưu thông của máu trong động mạch.

  • Giá trị ở mức bình bình thường khoảng 40mmHg.
  • Tình trạng kẹt huyết áp là khi huyết áp hiệu số giảm <20mmHg dẫn đến tuần hoàn bị ứ trệ.

Huyết áp trung bình: 

Là chỉ số huyết áp động mạch trung bình của một người được tạo ra trong một chu kỳ tim và thể hiện khả năng làm việc của tim. Tuy nhiên, chỉ số này không phải là trung bình cộng giữa huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu. Huyết áp động mạch trung bình có các đặc điểm:

  • Có giá trị huyết áp trung bình khá gần với huyết áp tâm trương do thời gian tâm thất thu ngắn 0,3 giây so với thời gian tâm thất giãn là 0,5 giây, thấp nhất lúc mới sinh và tăng cao nhất ở người cao tuổi.
  • Được tính theo công thức: Huyết áp trung bình = Huyết áp tâm trương + 1/3 huyết áp hiệu số.
  • Khi đo huyết áp, huyết áp động mạch trung bình có sự tương ứng với tiếng tim đập mạnh nhất hay khi kim của áp kế dao động mạnh nhất.

Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp

Dưới đây là một số yếu tố gây ảnh hưởng đến huyết áp:

Tuổi tác

Khi càng lớn tuổi, huyết áp có xu hướng tăng lên. Huyết áp thấp khi còn trẻ, sau đó tăng dần ở người lớn và cao nhất ở người cao tuổi.

Những thông tin bạn cần biết về huyết áp động mạch 2
Theo thời gian, huyết áp sẽ tăng theo độ tuổi

Giới tính

Nam giới thường sẽ có chỉ số huyết áp cao hơn nữ giới khi ở cùng một độ tuổi.

Vận động

Huyết áp có thể tăng nhất thời khi vận động và tập luyện.

Tâm lý

Huyết áp tăng cao khi con người trong trạng thái căng thẳng, lo lắng, sợ hãi hoặc phấn khích.

Những thông tin bạn cần biết về huyết áp động mạch 3
Căng thẳng thường xuyên có thể làm huyết áp thay đổi

Sử dụng thuốc

Việc sử dụng thuốc có thể làm ảnh hưởng ít nhiều đến huyết áp. Nếu dùng các thuốc có tác dụng co mạch làm tăng huyết áp và các thuốc có tác dụng giãn mạch làm hạ huyết áp. Ngoài ra, thuốc ngủ cũng có thể làm hạ huyết áp.

Quy trình và kỹ thuật đo huyết áp động mạch

Nguyên lý đo huyết áp động mạch

Dùng một băng quấn cao su quấn lại ở vùng cánh tay, áp lực nén được tạo ra bởi băng quấn sẽ đè ép vào động mạch cánh tay và gây mất mạch tạm thời. Sau đó xả hơi cho băng quấn để làm giảm áp lực từ từ và làm mạch xuất hiện trở lại. Trong quá trình này, người phụ trách đo huyết áp sẽ ghi lại những thay đổi của động mạch qua các thời điểm:

  • Điểm huyết áp tâm thu là thời điểm bắt đầu nghe hoặc cảm nhận có tiếng thổi mạch trở lại trong khi giảm dần sức ép của băng quấn cao su.
  • Điểm huyết áp tâm trương là thời điểm khi nghe hoặc cảm nhận mất tiếng thổi hoặc mạch khi sức ép của băng quấn cao su không còn nữa.

Các điều cần lưu ý khi đo huyết áp động mạch

  • Bệnh nhân nên được nghỉ ngơi hoàn toàn ít nhất 15 phút và đo vào cùng một khoảng thời gian trong ngày.
  • Cần kiểm tra các dụng cụ của máy đo huyết áp như: Van, bơm cao su, dải băng cuốn, áp lực kế đồng hồ,… và nên dùng cùng một máy đo huyết áp cho các lần đo khác nhau để đảm bảo sự chính xác.
  • Vị trí đo: Thường được đo ở động mạch cánh tay. Tuy nhiên, cần tìm động mạch ở vị trí muốn đo trước khi đo. Trong trường hợp cần thiết, một số vị trí ở động mạch khoeo chân hay các vị trí khác sẽ được đo theo chỉ định của bác sĩ. Vì vậy, khi ghi kết quả đo, cần lưu ý ghi cả vị trí đo.
  • Trong quá trình đó, không được dừng lại rồi lại bơm hơi tiếp sẽ gây sai lệch cho kết quả. Đồng thời, khi xả hơi phải xả liên tục cho đến khi kim hoặc cột thủy ngân hạ về vạch số 0.
  • Khi nhận thấy chỉ số huyết áp có dấu hiệu bất thường như cơn tăng huyết áp, bệnh nhân tình trạng sốc, huyết áp kẹt, truỵ mạch thì cần báo cáo ngay cho bác sĩ điều trị.
Những thông tin bạn cần biết về huyết áp động mạch 4
Bệnh nhân nên thư giãn khi đo huyết áp

Những thông tin trên đây đã giúp bạn hiểu về huyết áp động mạch, biết quy trình đo huyết áp để thu được kết quả chính xác nhất. Huyết áp là căn bệnh phổ biến hiện nay và gây những biến chứng nguy hiểm trong thầm lặng, vì vậy hãy tầm soát huyết áp thường xuyên để nắm được chỉ số sức khỏe ở mọi thời điểm cần thiết.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm

Dược sĩ Đại họcNguyễn Mỹ Huyền

Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Đại học có nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn Dược phẩm và hỗ trợ giải đáp thắc mắc về Bệnh học. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin