Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Góc sức khỏe/
  3. Khỏe đẹp/
  4. Chăm sóc cơ thể

Top 4 thuốc trị huyết trắng tốt nhất hiện nay

Ngày 02/07/2023
Kích thước chữ

Huyết trắng bất thường có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng nấm hoặc vi khuẩn, viêm âm đạo, viêm cổ tử cung,... Sử dụng các loại thuốc trị huyết trắng là giải pháp cứu nguy được bác sĩ chỉ định dựa trên nguyên nhân gây ra tình trạng huyết trắng.

Tình trạng tiết nhiều khí hư hoặc huyết trắng bất thường khiến nhiều chị em phụ nữ lo lắng. Do đó, không ít các loại thuốc trị huyết trắng ra đời, bao gồm cả dạng thuốc đặt và viên uống nhằm hỗ trợ giải quyết tình trạng này của chị em.

Tuy vậy, việc tìm hiểu thuốc trị huyết trắng tốt nhất là một vấn đề quan trọng. Hãy cùng Nhà thuốc Long Châu khám phá đâu là các loại thuốc trị huyết trắng tốt nhất hiện nay nhé.

Huyết trắng có đáng lo ngại?

Huyết trắng là một loại dịch lỏng trong suốt hoặc có màu trắng, là một hiện tượng sinh lý bình thường của cơ thể. Nhưng nếu bạn gặp phải các tình trạng sau đây, hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức:

  • Đau khi đi tiểu;
  • Đau ở vùng chậu;
  • Khí hư đặc hoặc dính;
  • Ngứa, sưng, đau ở vùng kín;
  • Tiết khí hư nhiều hơn bình thường;
  • Huyết trắng có mùi hôi, mùi khó chịu;
  • Huyết trắng có màu sắc không bình thường như màu vàng, xanh hoặc nâu đỏ.
Top 4 thuốc trị huyết trắng tốt nhất hiện nay 2
Huyết trắng là một hiện tượng sinh lý bình thường của cơ thể

May mắn là hầu hết các trường hợp viêm âm đạo gây ra tình trạng tăng tiết khí hư đều có thể được điều trị bằng thuốc. Dẫu vậy, bạn cũng cần đến gặp bác sĩ để xác định nguyên nhân để được tư vấn cách sử dụng thuốc và chăm sóc vùng kín sao cho đúng.

Gợi ý các loại thuốc trị huyết trắng phổ biến trên thị trường

Tuỳ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh mà bác sĩ có thể chỉ định một trong các thuốc trị huyết trắng sau đây:

Thuốc đặt trị huyết trắng Nystatin

Nystatin là một loại thuốc chống nấm có hiệu quả đối với các chủng nấm men, đặc biệt là Candida. Do đó, thuốc đặt âm đạo Nystatin thường được sử dụng để điều trị tình trạng huyết trắng do nhiễm nấm Candida gây ra.

  • Liều dùng: Mỗi ngày sử dụng 1 viên đặt có nồng độ 100.000 IU, liên tục trong 14 ngày.
  • Tác dụng phụ: Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể gặp một số tác dụng phụ như kích ứng nhẹ trên niêm mạc.
  • Lưu ý: Không sử dụng thuốc đặt Nystatin cho phụ nữ mang thai.

Thuốc kháng virus Acyclovir dạng bôi

Tình trạng huyết trắng bất thường do nhiễm virus Herpes Simplex type 2 gây ra thường sẽ được bác sĩ đề xuất sử dụng thuốc trị huyết trắng Acyclovir, một loại thuốc có tác dụng chống lại hoạt động của virus này.

  • Liều dùng khuyến cáo dạng bôi: Thoa một lớp mỏng thuốc lên vùng bị nhiễm virus 5 lần mỗi ngày, cách nhau khoảng 4 giờ. Bạn nên sử dụng thuốc liên tục trong 5 ngày, nếu vết thương vẫn chưa lành hoàn toàn, tiếp tục sử dụng thêm 5 ngày nữa.
  • Tác dụng phụ: Trong quá trình sử dụng thuốc trị huyết trắng Acyclovir, bạn có thể gặp một số tác dụng phụ như nóng rát, ngứa và da đỏ.
top-4-thuoc-tri-huyet-trang-tot-nhat-hien-nay-3.jpeg
Thuốc trị huyết trắng dạng bôi Acyclovir

Thuốc kháng nấm trị huyết trắng Fluconazole 

Thuốc Fluconazole dạng uống thường được chỉ định cho trường hợp huyết trắng do nấm men Candida gây ra. Tuy nhiên, đây là loại thuốc kê đơn, vì vậy bạn chỉ nên sử dụng khi có chỉ định từ bác sĩ và không nên tự ý mua và sử dụng tại nhà.

Liều dùng: Uống 1 liều duy nhất 150mg.

Tác dụng phụ:

  • Chóng mặt;
  • Đau đầu;
  • Buồn nôn, nôn;
  • Tiêu chảy;
  • Khó tiêu.

Lưu ý:

  • Không sử dụng thuốc Fluconazole cho phụ nữ mang thai.
  • Không dùng chung với Cisaprid.
  • Không sử dụng thuốc nếu bạn mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thuốc uống trị huyết trắng Metronidazole

Metronidazole là một loại kháng sinh thuộc nhóm Nitroimidazol, thường được sử dụng để điều trị huyết trắng và ngăn ngừa sự phát triển của các loại vi khuẩn kị khí gây hại trong âm đạo như trùng roi Trichomonas vaginalis và viêm âm đạo không đặc hiệu.

Liều dùng và cách sử dụng: Dùng liều duy nhất 2g/ngày hoặc 250mg/lần x 3 lần/ngày trong 7 ngày hoặc dùng trong 10 ngày. Nam uống 250mg x 2 lần/ngày, nữ uống 250mg x 2 lần/ngày.

top-4-thuoc-tri-huyet-trang-tot-nhat-hien-nay-4 Cropped (1).jpg
Thuốc uống trị huyết trắng Metronidazole 250mg

Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc uống Metronidazole bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn;
  • Chán ăn;
  • Đau bụng;
  • Tiêu chảy;
  • Cảm giác có vị kim loại trong miệng.

Lưu ý: Tránh uống rượu khi sử dụng thuốc Metronidazole để điều trị huyết trắng.

Chống chỉ định: Không sử dụng Metronidazole dạng uống trong các trường hợp người dị ứng với Imidazol, phụ nữ trong ba tháng đầu thai kỳ, phụ nữ đang cho con bú.

Một số lưu ý cần biết khi dùng thuốc trị huyết trắng

Dù bạn sử dụng bất kỳ loại thuốc điều trị huyết trắng nào, điều quan trọng là bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Không tự ý mua và sử dụng các loại thuốc trị huyết trắng bôi, đặt hoặc uống khi chưa có chỉ định từ bác sĩ. Khi sử dụng thuốc, hãy tuân thủ phác đồ điều trị được đưa ra bởi bác sĩ.

Bên cạnh việc sử dụng thuốc, phụ nữ cũng cần chú ý đến chế độ sinh hoạt và vệ sinh vùng kín đúng cách để ngăn chặn viêm nhiễm kéo dài và tái phát. Tránh thụt rửa sâu âm đạo hoặc chà xát mạnh vùng kín, vì điều này có thể làm tăng nguy cơ viêm nhiễm trở nên nặng hơn và kéo dài thời gian điều trị bệnh. Đồng thời, hãy định kỳ đi khám phụ khoa để tự bảo vệ sức khoẻ của mình.

top-4-thuoc-tri-huyet-trang-tot-nhat-hien-nay-5.jpeg
Thăm khám sức khoẻ phụ khoa để bảo vệ sức khoẻ chính mình

Trên đây là 4 loại thuốc trị huyết trắng hiệu quả Nhà thuốc Long Châu tổng hợp được. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc chỉ nên được thực hiện khi có sự chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm

Dược sĩ Đại họcNguyễn Thanh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện là giảng viên giảng dạy các môn Dược lý, Dược lâm sàng,...

Xem thêm thông tin