Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Dược chất/
  3. Ademetionine

Ademetionine: Thuốc điều trị ứ mật

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Ademetionine (S – adenosyl – L – methionine)

Loại thuốc

Acid amin và dẫn xuất

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén bao film tan trong ruột 500 mg
  • Bột rắn pha dung dịch tiêm 500 mg / 5 mL

Chỉ định

Ademetionine chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ứ mật trong tiền xơ gan và xơ gan.
  • Ứ mật trong gan ở phụ nữ có thai.
  • Các triệu chứng trầm cảm.
  • Viêm bao hoạt dịch/viêm gân, đau cơ xơ hóa, viêm xương khớp.
  • Bệnh lý tủy liên quan đến AIDS, Alzheimer, đau nửa đầu.

Dược lực học

S – adenosyl – L – methionine được hình thành từ phản ứng giữa L-methionineadenosine triphosphate dưới sự xúc tác bởi enzyme S-adenosylmethionine synthetase.

Sự khiếm khuyết S – adenosyl – L – methionine làm gia tăng sự tổn thương tế bào gan:

S – adenosyl – L – methionine là một acid amin có mặt một cách tự nhiên hầu hết trong các mô và dịch cơ thể. Ademetionine có chức năng chủ yếu là coenzyme và là chất chuyển hóa trực tiếp của axit amin thiết yếu L-methionine, một quá trình chuyển hóa quan trong ở người, đóng vai trò chính trong cấu trúc và chức năng của màng tế bào. Ademetionine cần cho các quá trình vận chuyển, truyền tin qua màng và liên quan đến tính lưu động của màng tế bào.

Nó cũng giúp duy trì hoạt động của một số kích thích tố và chất dẫn truyền thần kinh.

Ademetionine có 3 cơ chế tác dụng giúp duy trì sự toàn vẹn của màng tế bào, giải độc và kiểm soát sinh trưởng trong tế bào gan:

  1. Chuyển hóa nhóm methyl: Đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự toàn vẹn của màng tế bào. Cần thiết cho việc tổng hợp phospholipid màng tế bào, protein, acid nucleic và chất dẫn truyền thần kinh. Một trong các phản ứng chuyển nhóm methyl quan trọng nhất liên quan đến tổng hợp phospholipid vốn đóng vai trò trong tính lưu động của màng tế bào, hoạt động điện sinh học xuyên màng và hoạt động men Na+ / K+ ATPase màng tế bào.
  2. Chuyển nhóm sulfur: Tạo ra chất độc nội sinh chất glutathione, taurine và các hợp chất sulfate có tác dụng giải độc, chống oxy hóa.
  3. Chuyển nhóm propylaminoamine: Tổng hợp nhiều loại amin, điều tiết và kiểm soát sự sinh trưởng tế bào gan.

Động lực học

Hấp thu

S-Adenosylmethionine được hấp thu từ ruột non sau khi uống.

Dạng uống có sinh khả dụng kém.

Phân bố

Nồng độ cao nhất được tìm thấy trong não và gan.

Chuyển hóa

Chuyển hóa đầu tiên đáng kể ở gan, khoảng 50% S-adenosylmethionine được chuyển hóa S-adenosylhomocysteine, sau đó được chuyển hóa thành homocysteine. Homocysteine ​​có thể được chuyển hóa thành cystathionine và sau đó là cysteine ​​hoặc thành methionine.

Đồng yếu tố trong quá trình chuyển hóa homocysteine ​​thành cysteine ​​là vitamin B6.

Các yếu tố để chuyển hóa homocysteine ​​thành methionine là axit folic, vitamin B12 và betaine.

Thải trừ

Không có báo cáo.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

  • Ademetionine làm tăng một chất hóa học trong não gọi là serotonin, phối hợp với một số loại thuốc điều trị trầm cảm cũng có tác dụng gây tăng serotonin (như Fluoxetine, Paroxetine, Sertraline, Amitriptyline, Clomipramine, Imipramine hoặc các thuốc ức chế MAO như phenelzine, tranylcypromine …) có thể dẫn đến sự tăng quá nhiều và gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm các vấn đề về tim, run và lo lắng.
  • Dextromethorphan, Meperidine, Pentazocine, Tramadol cũng gây tương tác với Ademetionine theo cơ chế tương tự.
  • Ademetionine có thể thay đổi levodopa về mặt hóa học trong cơ thể, gây giảm hiệu quả của levodopa làm cho các triệu chứng bệnh Parkinson tồi tệ hơn.
  • Thận trọng khi sử dụng Ademetionine kết hợp với những thuốc không kê đơn có chứa tryptopha.

Tương tác với thực phẩm

  • Không sử dụng Ademetionine cùng với thức ăn do thức ăn làm giảm hấp thu thuốc.
  • Thận trọng khi sử dụng Ademetionine kết hợp với những chế phẩm có nguồn gốc thảo dược.

Tương kỵ thuốc

Sản phẩm thuốc này không được trộn lẫn với các sản phẩm thuốc khác.

Chống chỉ định

Chống chỉ định Ademetionine trong trường hợp quá mẫn với hoạt chất Ademetionine hoặc với bất kỳ thành phần nào khác trong sản phẩm thuốc.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Ademetionine cho người lớn

Liều dùng điều trị ứ mật:

  • Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch với liều khởi đầu 5 – 12 mg/kg/ngày, dùng trong 2 tuần điều trị đầu tiên. Sau đó chuyển sang liều duy trì dùng đường uống với liều 10 – 15 mg/kg/ngày.

Liều dùng điều trị trầm cảm:

  • Liều khởi đầu: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 400mg/ngày, trong 15 – 20 ngày.
  • Liều duy trì: Uống 800 – 1200 mg/ngày.

Điều trị các triệu chứng của viêm xương khớp:

  • Tiêm tĩnh mạch 400 mg/ngày, sau đó chuyển sang liều duy trì dùng đường uống với liều 200 mg, dùng ba lần/ngày, trong tối đa 84 ngày.

Điều trị bệnh gan liên quan đến rượu:

  • Dùng đường uống với liều 1200 – 1600 mg/ngày, điều trị không quá 24 tháng.
  • Tiêm tĩnh mạch với liều 200 – 2000 mg/ngày, dùng trong 15 – 30 ngày.
  • Tiêm bắp với liều 200 mg/ngày trong 30 ngày.

Điều trị hội chứng đau cơ xơ hóa:

  • Dùng đường uống với liều 800 mg/ngày.

Điều trị bệnh lý trên tủy liên quan đến AIDS:

  • Tiêm tĩnh mạch với liều 800 mg/ngày, dùng trong 14 ngày.

Liều dùng cho trẻ em

An toàn và hiệu quả của Ademetionine trên trẻ em chưa được xác định.

Liều dùng cho đối tượng khác

  • Suy gan: Các thông số dược động học ở những người khỏe mạnh tình nguyện và bệnh nhân bị bệnh gan mãn tính là tương tự nhau.
  • Suy thận: Cần thận trọng khi sử dụng trên những bệnh nhân này.
  • Người cao tuổi: Nên thận trọng chọn liều cho người cao tuổi, thường bắt đầu với liều thấp nhất trong khoảng liều cho phép, tính đến việc người lớn tuổi hay bị giảm chức năng gan, thận, tim hay các bệnh đồng thời khác hoặc điều trị cùng với thuốc khác nhiều hơn người trẻ.

Cách dùng

Ademetionine thường khởi đầu theo đường tiêm sau đó tiếp tục bằng đường uống hoặc có thể bắt đầu ngay với đường uống.

Nên uống cả viên và không được nhai, chỉ lấy thuốc ra khỏi vỉ ngay trước khi sử dụng. Không dùng nếu viên thuốc chuyển màu do bị hở khí.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Ít gặp

Gây đầy hơi, táo bón, khô miệng, nhức đầu, mất ngủ, chán ăn, đổ mồ hôi, chóng mặt và căng thẳng.

Hiếm gặp

Hoại tử da.

Không xác định tần suất

  • Hưng cảm
  • Nhiễm trùng, nhiễm kí sinh trùng, nhiễm khuẩn đường niệu.
  • Rối loạn tâm thần: lú lẫn, mất ngủ.
  • Rối loạn thần kinh: chóng mặt, dị cảm. Có thể gây suy nhược thần kinh trung ương.
  • Rối loạn tim mạch hoặc hững rối loạn khác trên mạch máu: nóng đỏ bừng, viêm tĩnh mạch nông.
  • Rối loạn tiêu hóa: chảy máu đường tiêu hóa, buồn nôn, ói mửa, viêm thực quản, đau dạ dày – ruột, cơn đau bụng do mật, xơ gan.
  • Rối loạn da và các mô dưới da: tăng tiết mồ hôi.
  • Rối loạn cơ xương và các mô liên kết: đau khớp, co cứng cơ.
  • Rối loạn chung và tại vị trí dùng thuốc: suy nhược, ớn lạnh, phản ứng tại chỗ tiêm, triệu chứng giống cúm, khó ở, phù ngoại biên, sốt.
  • Rối loạn hệ miễn dịch như các phản ứng quá mẫn.
  • Kích ứng màng nhầy và đường hô hấp trên.

Lưu ý

Lưu ý chung khi dùng Ademetionine

  • Nên kiểm soát hàm lượng amoniac ở những bệnh nhân tiền xơ gan và xơ gan.
  • Sử dụng Ademetionine có thể khiến những người bị rối loạn lưỡng cực chuyển từ trầm cảm sang hưng cảm, đồng thời còn có thể làm cho các triệu chứng của hội chứng Lesch-Nyhan tồi tệ hơn.
  • Ngừng dùng Ademetionine ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật do có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương gây trở ngại cho quá trình phẫu thuật.
  • Hiệu quả của Ademetionine trong điều trị trầm cảm đã được nghiên cứu có tác dụng hiệu quả điều trị với thời gian ngắn hạn (3 – 6 tuần), hiệu quả điều trị trầm cảm trong thời gian dài vẫn chưa được nghiên cứu. Có rất nhiều thuốc chống trầm cảm, bệnh nhân có thể tham vấn ý kiến của bác sĩ để lựa chọn các phương pháp trị liệu thích hợp.
  • Báo cáo ngay với bác sĩ điều trị nếu có các triệu chứng bất lợi xảy ra hoặc tiến triển xấu đi trong suốt quá trình điều trị.
  • Bệnh nhân trầm cảm thường có nguy cơ tự vẫn cũng như các triệu chứng nghiêm trọng bất thường khác, do đó những bệnh nhân này cần được hỗ trợ về mặt tâm thần trong suốt quá trình sử dụng thuốc Ademetionine để đảm bảo rằng triệu chứng trầm cảm vẫn được chú ý và chữa trị đầy đủ.
  • Ademetionine có thể thúc đẩy nhiễm trùng Pneumocystis ở những người bị suy giảm miễn dịch, chẳng hạn như những người dương tính với HIV.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Sử dụng Ademetionine tiêm tĩnh mạch trong thời gian ngắn hạn khi đang ở ba tháng cuối của thai kỳ. Không có đủ thông tin đáng tin cậy về sử dụng thuốc liều cao trong khoảng thời gian dài có an toàn hay không, hoặc liệu có nên sử dụng trong ba tháng đầu của thai kỳ hay không.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chỉ nên sử dụng ở phụ nữ cho con bú chỉ khi chắc chắn lợi ích thuốc mang lại cao hơn rủi ro có thể xảy ra ở trẻ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không nên lái xe và vận hành máy móc khi đang sử dụng Ademetionine.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Rất hiếm khi gặp phải các trường hợp quá liều với ademetionine.

Cách xử lý khi quá liều Ademetionine

Nên liên hệ ngay với trung tâm chống độc tại địa phương.

Nhìn chung, bệnh nhân nên được theo dõi và điều trị hỗ trợ.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo