Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ademetionine (S – adenosyl – L – methionine)
Loại thuốc
Acid amin và dẫn xuất
Dạng thuốc và hàm lượng
Ademetionine chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
S – adenosyl – L – methionine được hình thành từ phản ứng giữa L-methionine và adenosine triphosphate dưới sự xúc tác bởi enzyme S-adenosylmethionine synthetase.
Sự khiếm khuyết S – adenosyl – L – methionine làm gia tăng sự tổn thương tế bào gan:
S – adenosyl – L – methionine là một acid amin có mặt một cách tự nhiên hầu hết trong các mô và dịch cơ thể. Ademetionine có chức năng chủ yếu là coenzyme và là chất chuyển hóa trực tiếp của axit amin thiết yếu L-methionine, một quá trình chuyển hóa quan trong ở người, đóng vai trò chính trong cấu trúc và chức năng của màng tế bào. Ademetionine cần cho các quá trình vận chuyển, truyền tin qua màng và liên quan đến tính lưu động của màng tế bào.
Nó cũng giúp duy trì hoạt động của một số kích thích tố và chất dẫn truyền thần kinh.
Ademetionine có 3 cơ chế tác dụng giúp duy trì sự toàn vẹn của màng tế bào, giải độc và kiểm soát sinh trưởng trong tế bào gan:
S-Adenosylmethionine được hấp thu từ ruột non sau khi uống.
Dạng uống có sinh khả dụng kém.
Nồng độ cao nhất được tìm thấy trong não và gan.
Chuyển hóa đầu tiên đáng kể ở gan, khoảng 50% S-adenosylmethionine được chuyển hóa S-adenosylhomocysteine, sau đó được chuyển hóa thành homocysteine. Homocysteine có thể được chuyển hóa thành cystathionine và sau đó là cysteine hoặc thành methionine.
Đồng yếu tố trong quá trình chuyển hóa homocysteine thành cysteine là vitamin B6.
Các yếu tố để chuyển hóa homocysteine thành methionine là axit folic, vitamin B12 và betaine.
Không có báo cáo.
Sản phẩm thuốc này không được trộn lẫn với các sản phẩm thuốc khác.
Chống chỉ định Ademetionine trong trường hợp quá mẫn với hoạt chất Ademetionine hoặc với bất kỳ thành phần nào khác trong sản phẩm thuốc.
Liều dùng điều trị ứ mật:
Liều dùng điều trị trầm cảm:
Điều trị các triệu chứng của viêm xương khớp:
Điều trị bệnh gan liên quan đến rượu:
Điều trị hội chứng đau cơ xơ hóa:
Điều trị bệnh lý trên tủy liên quan đến AIDS:
An toàn và hiệu quả của Ademetionine trên trẻ em chưa được xác định.
Ademetionine thường khởi đầu theo đường tiêm sau đó tiếp tục bằng đường uống hoặc có thể bắt đầu ngay với đường uống.
Nên uống cả viên và không được nhai, chỉ lấy thuốc ra khỏi vỉ ngay trước khi sử dụng. Không dùng nếu viên thuốc chuyển màu do bị hở khí.
Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Gây đầy hơi, táo bón, khô miệng, nhức đầu, mất ngủ, chán ăn, đổ mồ hôi, chóng mặt và căng thẳng.
Hoại tử da.
Sử dụng Ademetionine tiêm tĩnh mạch trong thời gian ngắn hạn khi đang ở ba tháng cuối của thai kỳ. Không có đủ thông tin đáng tin cậy về sử dụng thuốc liều cao trong khoảng thời gian dài có an toàn hay không, hoặc liệu có nên sử dụng trong ba tháng đầu của thai kỳ hay không.
Chỉ nên sử dụng ở phụ nữ cho con bú chỉ khi chắc chắn lợi ích thuốc mang lại cao hơn rủi ro có thể xảy ra ở trẻ.
Không nên lái xe và vận hành máy móc khi đang sử dụng Ademetionine.
Quá liều và độc tính
Rất hiếm khi gặp phải các trường hợp quá liều với ademetionine.
Cách xử lý khi quá liều Ademetionine
Nên liên hệ ngay với trung tâm chống độc tại địa phương.
Nhìn chung, bệnh nhân nên được theo dõi và điều trị hỗ trợ.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tên thuốc: Ademetionine
1) Webmd: https://www.webmd.com/vitamins/ai/ingredientmono-786
2) Label: https://pharmog.com/wp/ademetionine-transmetil/
3) Medscape: https://reference.medscape.com/drug/ademetionine-adenosylmethionine-same-344548
4) Go. Drugbank: https://go.drugbank.com/drugs/DB00118
Ngày cập nhật: 05/07/2021