Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Doxapram - Chất kích thích hô hấp, cải thiện hơi thở

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Doxapram

Loại thuốc

Thuốc kích thích hô hấp

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Dung dịch tiêm truyền doxapram hydrochloride 2mg/ml.
  • Dung dịch tiêm doxapram hydrochloride 20mg/ml.

Chỉ định

Suy hô hấp cấp tính:

  • Doxapram dùng để kích thích thông khí ở những bệnh nhân có tình trạng lâm sàng cho thấy rằng có sự gia tăng thán khí (carbon dioxide) trong máu nghiêm trọng trong liệu pháp điều trị oxy có kiểm soát (controlled oxygen therapy).
  • Để kích thích thông khí ở những bệnh nhân có biểu hiện tăng PCO2 máu tiến triển kèm rối loạn tri giác trong hoặc sau liệu pháp điều trị oxy có kiểm soát (controlled oxygen therapy).

Sau khi gây mê:

  • Để kích thích thông khí trong giai đoạn hậu phẫu như một biện pháp hỗ trợ để giảm các biến chứng trên phổi sau phẫu thuật.
  • Doxapram còn hỗ trợ việc sử dụng thuốc giảm đau gây nghiện (opioids) với liều lượng hiệu quả mà không gây ra ức chế hô hấp.

Dược lực học

Doxapram là một chất kích thích hệ thần kinh trung ương. Doxapram kích thích các thụ thể hóa học ngoại vi tại xoang cảnh. Vị trí tác động trên được cho rằng đại diện cho tính đặc hiệu của thuốc.

Tác dụng kích thích thần kinh trung ương không đặc hiệu với doxapram chỉ xảy ra khi sử dụng một liều lớn.

Tác dụng dược lý chính của doxapram hydrochloride là tăng thông khí phút do tăng chủ yếu thể tích khí lưu thông và tăng nhịp thở (hiệu quả kém hơn).

Động lực học

Hấp thu

Sau khi tiêm tĩnh mạch liều doxapram 1,5 mg/kg, nồng độ doxapram trong huyết tương giảm theo cấp số nhân. 

Phân bố

Thể tích phân bố biểu kiến trung bình là 1,5 lít/kg.

Chuyển hóa

Doxapram được chuyển hóa nhiều qua gan và dưới 5% liều IV được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong 24 giờ.

Thải trừ

Thời gian bán thải trung bình từ 4 - 12 giờ là 3,4 giờ (khoảng 2,4 - 4,1 giờ). Độ thanh thải toàn bộ cơ thể là 370 ml/phút. Độ thanh thải của thận không liên quan đến lưu lượng nước tiểu hoặc pH, nhưng tăng dần theo thời gian trong 12 giờ đầu. 

Giá trị thanh thải qua thận trung bình 0 - 24 giờ đối với từng người tình nguyện dao động trong khoảng 1,1 - 14,1 ml/ phút. Tốc độ suy giảm nồng độ trong huyết tương dường như giảm sau 12 giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Dữ liệu lâm sàng cho thấy rằng việc sử dụng đồng thời aminophylline / theophylline và doxapram hydrochloride có thể liên quan đến tăng kích thích thần kinh trung ương, kích động, co cứng cơ và tăng động. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời hai loại thuốc này.

Doxapram hydrochloride cũng nên được sử dụng hết sức thận trọng cho những bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với MAOI. Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng tác dụng của doxapram hydrochloride có thể được tăng cường sau khi điều trị bằng MAOI.

Doxapram hydrochloride có thể làm tăng tác dụng của các thuốc cường giao cảm.

Doxapram có thể tạm thời che giấu tác dụng còn sót lại của thuốc giãn cơ nhóm curare.

Tương kỵ

Doxapram hydrochloride tương kỵ với các dung dịch kiềm như aminophylline, frusemide và thiopentone sodium.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Doxapram trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào có trong thành phần thuốc.
  • Cao huyết áp nặng.
  • Cơn hen suyễn cấp.
  • Bệnh động mạch vành.
  • Động kinh và các rối loạn co giật khác.
  • Phù não.
  • Tai biến mạch máu não.
  • Cường giáp / Nhiễm độc giáp.
  • Có tình trạng tắc nghẽn thực thể của đường hô hấp hoặc các tình trạng dẫn đến hạn chế cử động thành ngực, cơ hô hấp hoặc khả năng giãn nở của phế nang.
  • Chấn thương đầu.
  • Thuyên tắc phổi đã được chứng minh / đang nghi ngờ.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Điều trị ức chế hô hấp hậu phẫu

Sử dụng đường tiêm tĩnh mạch: 

  • Liều Doxapram khuyến cáo là 1,0 đến 1,5mg/kg, tiêm trong khoảng thời gian ít nhất 30 giây, có thể lặp lại cách nhau một giờ, nếu cần.
  • Cách sử dụng khác: Sử dụng đường tiêm tĩnh mạch.
  • Liều khuyến cáo: 0,5 đến 1 mg/kg cho một lần tiêm và các lần tiêm lặp lại cách nhau 5 phút.
  • Liều tối đa mỗi lần tiêm: 1,5 mg /kg.
  • Tổng liều tối đa: 2 mg/kg; không vượt quá 3 gam trong 24 giờ.

Sử dụng đường tiêm truyền:

  • Liều ban đầu: 0,5 đến 1 mg/kg với tốc độ khoảng 5 mg/phút cho đến khi quan sát thấy đáp ứng hô hấp đạt yêu cầu.
  • Liều duy trì: 0,5 đến 1 mg/kg với tốc độ 1 đến 3 mg/phút.
  • Tổng liều tối đa: 4 mg/kg; không vượt quá 3 gam trong 24 giờ.

Điều trị suy hô hấp cấp

Sử dụng đường tiêm truyền:

  • Liều khuyến cáo là 1,5 đến 4 mg/phút tùy thuộc vào tình trạng và đáp ứng của bệnh nhân.
  • Sử dụng đồng thời với oxy. Bất cứ khi nào có thể, tình trạng của bệnh nhân nên được theo dõi bằng cách đo thường xuyên tình trạng khí máu.

Trẻ em

Doxapram không được khuyến khích dùng ở trẻ dưới 12 tuổi.

Trẻ em 12 tuổi: Liều tương tự như liều ở người lớn.

Suy gan

Không có nghiên cứu để hỗ trợ các khuyến cáo về liều lượng ở bệnh nhân suy gan. Tuy nhiên, vì doxapram hydrochloride được chuyển hóa chủ yếu qua gan, nên sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan.

Suy thận

Không có nghiên cứu để hỗ trợ các khuyến nghị về liều lượng ở bệnh nhân suy thận.

Tác dụng phụ

Không xác định tần suất 

Sốt, đổ mồ hôi, đỏ bừng.

Tăng tiết nước bọt, nhức đầu, chóng mặt, tăng động, lú lẫn, ảo giác.

Nóng vùng đáy chậu, giật cơ, co cứng, phản xạ babinski 2 bên, tăng phản xạ gân sâu và co giật.

Tăng huyết áp vừa phải, rối loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh xoang, nhịp tim chậm và ngoại tâm thu, đau ngực hoặc tức ngực, khó thở.

Ho, co thắt phế quản và co thắt thanh quản.

Buồn nôn và nôn, bí tiểu, kích thích bàng quang với tiểu không kiểm soát.

Lưu ý

Lưu ý chung

  • Doxapram hydrochloride nên được dùng đồng thời với oxy cho những bệnh nhân bị tắc nghẽn đường thở nặng không hồi phục hoặc suy giảm nghiêm trọng sức đàn hồi của phổi, do thuốc làm tăng công hô hấp ở những bệnh nhân này.
  • Ở những bệnh nhân có biểu hiện co thắt phế quản, luôn dùng doxapram hydrochlorid kết hợp với các thuốc giãn phế quản β-adrenoceptor để giảm công hô hấp ở bệnh nhân.
  • Do doxapram hydrochloride được chuyển hóa chủ yếu qua gan, nên thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan.
  • Doxapram hydrochloride nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân dùng thuốc cường giao cảm vì có thể xảy ra tác dụng cộng hợp trên giao cảm có thể xảy ra.
  • Doxapram hydrochloride nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân đang điều trị đồng thời với các thuốc ức chế men monoamine oxidase. Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng tác dụng của doxapram được tăng cường sau khi điều trị bằng các chất ức chế monoamine oxidase (MAOI).
  • Ở những bệnh nhân đã dùng thuốc gây mê (như halothane, cyclopropane và enflurane) có thể gây tăng sự nhạy cảm cơ tim với catecholamine, việc bắt đầu điều trị doxapram hydrochloride nên được trì hoãn ít nhất 10 phút sau khi ngừng các thuốc mê trên vì sự gia tăng phóng thích adrenaline đã được ghi nhận khi dùng với doxapram.
  • Tác dụng kích thích hô hấp của doxapram hydrochloride có thể không kéo dài lâu hơn tác dụng của các thuốc ức chế hô hấp. Vì vậy sự ức chế hô hấp có thể tái phát sau khi kích thích bằng doxapram hydrochloride, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ cho đến khi tỉnh táo hoàn toàn trong ½ đến 1 giờ.
  • Doxapram hydrochloride có thể tạm thời che giấu tác dụng còn sót lại của thuốc giãn cơ loại curare.
  • Để giảm khả năng gây tổn thương tại chỗ cho tĩnh mạch do dung dịch glucose 5%, vị trí dùng doxapram có thể cần được thay đổi định kỳ nếu thời gian điều trị kéo dài.
  • Nên dùng thận trọng doxapram hydrochloride ở những bệnh nhân có tình trạng tăng chuyển hóa như trong u tủy thượng thận.
  • Nếu có tình trạng tăng huyết áp đột ngột nghiêm trọng hoặc khó thở xuất hiện, nên ngừng dùng doxapram hydrochloride.
  • Nên theo dõi huyết áp và phản xạ gân cơ để tránh dùng quá liều.
  • Để tránh tác dụng phụ, nên sử dụng liều lượng tối thiểu có hiệu quả.
  • Doxapram không nên dùng chung với máy thở.
  • Giữ đường thở thông thoáng là cần thiết và nên xem xét việc bảo vệ đường thở vì doxapram có thể kích thích gây nôn.
  • Có một vài báo cáo đề cập đến mối liên quan có thể của việc sử dụng Doxapram kéo dài với sự chậm phát triển trí tuệ ở trẻ sinh non.
  • Thận trọng khi dùng Doxapram cho bệnh nhân tăng huyết áp (doxapram hydrochlorid chống chỉ định ở bệnh nhân tăng huyết áp nặng) và bệnh nhân suy giảm bù trừ chức năng tim mạch.
  • Thuốc có thể chứa 50mg glucose mỗi ml. Điều này cần được lưu ý ở bệnh nhân đái tháo đường khi dùng liều trên 100ml.
  • Bệnh nhân sử dụng thuốc vẫn cần duy trì việc theo dõi liên tục tất cả các đáp ứng của bệnh nhân, bao gồm phân tích thường xuyên khí máu động mạch.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Mặc dù không có nguy cơ được ghi nhận, doxapram không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ trừ khi có lý do lâm sàng thuyết phục để sử dụng. Bác sĩ phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Chưa biết rõ doxapram có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó, nên thận trọng khi dùng doxapram cho phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

  • Doxapram hydrochloride không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Quá liều

Quá liều Doxapram và xử trí

Quá liều và độc tính

Dùng quá liều có thể dẫn đến tăng huyết áp, nhịp tim nhanh và các rối loạn nhịp tim khác; tăng động cơ xương bao gồm tăng cường phản xạ gân xương và chứng khó thở. Các triệu chứng nghiêm trọng của quá liều có thể bao gồm cơn động kinh toàn thể và co giật.

Cách xử lý khi quá liều Doxapram

Nên có sẵn diazepam, phenytoin và barbiturat tác dụng ngắn, oxy và thiết bị hồi sức để kiểm soát quá liều.

Quên liều và xử trí

Thuốc được sử dụng bởi nhân viên y tế (NVYT), bệnh nhân cần tham vấn NVYT nếu nghi ngờ thiếu liều.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Doxapram

1) EMC:

  • https://www.medicines.org.uk/emc/product/12084/smpc 
  • https://www.medicines.org.uk/emc/product/11920/smpc 

2) Drugs.com:

  • https://www.drugs.com/monograph/doxapram.html
  • https://www.drugs.com/pro/doxapram.html  

3) Drugbank online: https://go.drugbank.com/drugs/DB00561 

Ngày cập nhật:  28/06/2021