Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Pembrolizumab: Thuốc chống ung thư và điều hoà miễn dịch

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Pembrolizumab

Loại thuốc

Thuốc chống ung thư và điều hoà miễn dịch (kháng thể đơn dòng)

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch đậm đặc pha tiêm 25 mg/ml

Chỉ định

Pembrolizumab được chỉ định điều trị những bệnh lý sau:

U sắc tố ác tính

Dùng đơn trị để điều trị khối u ác tính tiến triển không thể cắt bỏ hoặc di căn, hỗ trợ điều trị u ác tính giai đoạn III và có liên quan đến hạch bạch huyết đã phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn ở người lớn.

Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC)

  • Chỉ định đơn trị cho NSCLC di căn ở người lớn có khối u biểu hiện PD-L1 với điểm tỷ lệ khối u (TPS) ≥ 50% và không có đột biến EGFR hoặc ALK.

  • Chỉ định đơn trị cho NSCLC di căn ở người lớn có khối u biểu hiện PD-L1 với điểm tỷ lệ khối u (TPS) ≥ 1% và đã điều trị với ít nhất một phác đồ .

  • Phối hợp với pemetrexed và platin điều trị NSCLC không tế bào vảy di căn ở người lớn có khối u không đột biến EGFR hoặc ALK.

  • Phối hợp với carboplatin và paclitaxel/ nab-paclitaxel, được chỉ định để điều trị đầu tay đối với NSCLC di căn ở người lớn.

Ung thư Hodgkin (cHL)

Chỉ định đơn trị cho người lớn và bệnh nhi ≥ 3 tuổi bị u lympho Hodgkin tái phát hoặc khó chữa, những người không điều trị thành công bằng phương pháp cấy ghép tế bào gốc tự thân (ASCT) hoặc người đã thực hiện ít nhất hai liệu pháp và không thể điều trị bằng ASCT.

Ung thư biểu mô đường niệu 

Chỉ định đơn trị cho ung thư biểu mô đường niệu tiến triển hoặc di căn ở người lớn đã được hóa trị bằng platin, người không thể hóa trị bằng cisplatin và có khối u biểu hiện PD-L1 với điểm dương tính kết hợp (CPS) ≥ 10.

Ung thư biểu mô tế bào vảy ở đầu và cổ (HNSCC)

  • Chỉ định đơn trị hoặc kết hợp với platin và 5-fluorouracil (5-FU) để điều trị đầu tay HNSCC tái phát hoặc di căn ở người lớn có khối u biểu hiện PD-L1 với CPS ≥ 1.

  • Chỉ định đơn trị HNSCC tái phát hoặc di căn ở người lớn có khối u biểu hiện PD-L1 với TPS ≥ 50% và đang tiến triển trong hoặc sau đợt hóa trị bằng platin. 

Ung thư biểu mô tế bào thận (RCC).

Phối hợp với axitinib để điều trị đầu tay RCC tiến triển ở người lớn 

Ung thư đại trực tràng (CRC)

Chỉ định đơn trị cho CRC di căn có độ mất ổn định vệ tinh cao (MSI-H) hoặc thiếu hụt hệ thống sửa chữa ghép cặp sai (dMMR) ở người lớn và trẻ em.

Ung thư biểu mô tế bào thần kinh (Merkel), ung thư hạch bạch huyết ở người lớn và trẻ em.

Ung thư biểu mô tế bào thực quản, nội mạc tử cung, ung thư vú, ung thư cổ tử cung, ung thư dạ dày ở người lớn, u lympho tế bào B trung thất nguyên phát, ung thư tế bào gan nguyên phát.

Dược lực học

Pembrolizumab là một thuốc ức chế miễn dịch, bản chất là kháng thể đơn dòng. 

Khi thụ thể PD-1 trên tế bào T gắn với phối tử PD-L1 và PD-L2, các kinase liên quá đến hoạt hoá chức năng miễn dịch của tế bào T sẽ bị bất hoạt. Dẫn đến làm giảm đáp ứng miễn dịch và kiểm soát mức độ viêm để bảo vệ các mô bình thường. Tuy nhiên trên tế bào ung thư cũng có những phối tử này và đây cũng chính là cách tế bào ung thư thoát được hệ thống miễn dịch của cơ thể.

Pembrolizumab có khả năng liên kết với thụ thể PD-1 nằm trên tế bào T và ngăn chặn sự tương tác của nó với các phối tử PD-L1 và PD-L2 của tế bào ung thư. Kết quả là pembrolizumab giúp tăng cường chức năng miễn dịch của tế bào T để tiêu diệt các tế bào ung thư.

Động lực học

Hấp thu

Pembrolizumab được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch nên được hấp thu hoàn toàn và có tác dụng sinh học ngay lập tức. Pembrolizumab đạt trạng thái ổn định trong vòng 16 tuần. 

Phân bố

Thể tích phân bố của pembrolizumab ở trạng thái ổn định là khá nhỏ (khoảng 6,0 L; CV: 20%). Pembrolizumab không liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Pembrolizumab bị dị hóa thông qua các con đường không đặc hiệu.

Thải trừ

Thời gian bán huỷ của pembrolizumab là 22 ngày.

Độ thanh thải ở liều đầu tiên là 252 ml/ ngày và ở trạng thái ổn định là 193 ml/ ngày.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác:

  • Không có nghiên cứu về tương tác giữa pembrolizumab với các thuốc khác
  • Tránh sử dụng corticosteroid toàn thân hoặc thuốc ức chế miễn dịch trước khi bắt đầu dùng pembrolizumab vì chúng có thể ảnh hưởng dược lực và hiệu quả của thuốc. 
  • Tuy nhiên, corticosteroid toàn thân hoặc các chất ức chế miễn dịch khác có thể được sử dụng để điều trị các phản ứng có hại liên quan đến miễn dịch do pembrolizumab gây ra. Ngoài ra cũng có thể dùng corticosteroid để dự phòng nôn và / hoặc để giảm bớt các phản ứng có hại khi phối hợp pembrolizumab với hóa trị liệu 

Chống chỉ định

Chống chỉ định pembrolizumab với những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với thuốc.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng

Người lớn

Liều chung cho các chỉ định: 200 mg mỗi 3 tuần hoặc 400 mg mỗi 6 tuần.

Lưu ý:

Khi phối hợp với axitinib trong điều trị ung thư biểu mô tế bào thận (RCC), cần tăng liều axitinib lên 5 mg trong 6 tuần hoặc lâu hơn.

Nên dùng tới khi bệnh có chuyển biến tốt hoặc khi xuất hiện tác dụng phụ không dung nạp được.

Trẻ em 

Chỉ định điều trị u lympho Hogkin, ung thư đại trực tràng, ung thư hạch bạch huyết và ung thư biểu mô tế bào thần kinh Merkel.

Bệnh nhi 3 tuổi trở lên: 2 mg/kg (tối đa 200 mg) mỗi 3 tuần.

Không khuyến cáo dùng pembrolizumab để điều trị các bệnh ung thư khác cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Đối tượng khác

Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi, suy gan hoặc suy thận.

Cách dùng Pembrolizumab

Truyền tĩnh mạch trong 30 phút.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Viêm phổi. Thiếu máu. Giảm tiểu cầu, bạch cầu lympho và bạch cầu trung tính. Phản ứng truyền thuốc. Suy giáp hoặc cường giáp. Viêm tuyến giáp. Giảm thèm ăn. Hạ natri, kali, calci máu. Mất ngủ. Đau đầu. Chóng mặt, bệnh thần kinh ngoại biên, hôn mê. Khô mắt. Rối loạn nhịp tim. Tăng huyết áp. Khó thở, ho. Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, táo bón, viêm đại tràng, khô miệng. Phát ban, ngứa, phản ứng nghiêm trọng trên da, chàm, rụng tóc, viêm da. Tăng men gan. Đau cơ xương, đau khớp. Suy nhược, mệt mỏi, phù nề, sốt.

Ít gặp 

Giảm số lượng bạch cầu tổng cộng, tăng bạch cầu ái toan. U hạt. Suy thượng thận, viêm tuyến yên. Đái tháo đường type I. Động kinh. Viêm màng bồ đào. Viêm cơ tim, tràn dịch màng ngoài tim, viêm màng ngoài tim. Viêm tụy, loét đường tiêu hóa. Dày sừng dạng lichen, vẩy nến, sẩn, đổi màu tóc. Viêm bao gân. Viêm thận. Tăng amylase.

Hiếm gặp

Thiếu máu tán huyết, thiếu máu bất sản. Viêm não, hội chứng Guillain-Barré, viêm tủy, hội chứng nhược cơ, viêm màng não vô khuẩn. Hội chứng Vogt-Koyanagi-Harada. Viêm mạch máu. Thủng ruột non. Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ dạng nốt, hội chứng Sjogren.

Không xác định tần suất 

Thải ghép tạng.

Lưu ý

Lưu ý chung

Tác động qua trung gian miễn dịch trên các cơ quan:

Phổi

Viêm phổi có thể xảy ra thường xuyên hơn ở bệnh nhân sử dụng pembrolizumab có tiền sử xạ trị vùng ngực. Nếu bị viêm phổi độ 2 trở lên, ngừng dùng pembrolizumab và bắt đầu điều trị bằng corticosteroid toàn thân (1 – 2 mg/kg prednisone hàng ngày)

Tiêu hoá

Thường là viêm đại tràng. Nếu bị viêm độ 2 trở lên, ngừng dùng thuốc và bắt đầu điều trị bằng corticosteroid toàn thân (1 – 2 mg/kg prednisone mỗi ngày).

Gan

Nếu bệnh nhân bị tăng nồng độ AST, ALT hoặc bilirubin, ngừng sử dụng pembrolizumab. 

Nếu viêm gan độ 2, bắt đầu điều trị bằng corticosteroid toàn thân với liều 0,5 - 1 mg/kg prednisone mỗi ngày, sau đó giảm liều. Nếu bị viêm gan độ 3 trở lên, điều trị bằng corticosteroid toàn thân với liều 1 – 2 mg/kg prednisone mỗi ngày, sau đó giảm liều.

Nội tiết

Có khả năng mắc các bệnh nội tiết qua trung gian miễn dịch, bao gồm viêm tuyến yên, rối loạn chức năng tuyến giáp (cường giáp, suy giáp, viêm tuyến giáp) và đái tháo đường.

  • Tuyến yên

    • Theo dõi các biểu hiện của viêm tuyến yên (gồm suy tuyến yên và suy tuyến thượng thận).
    • Nếu xảy ra viêm tuyến yên, ngừng dùng pembrolizumab và bắt đầu điều trị bằng corticosteroid toàn thân và liệu pháp thay thế hormone. 
  • Tuyến giáp

    • Đánh giá chức năng tuyến giáp trước và trong khi điều trị.
    • Theo dõi các biểu hiện của rối loạn chức năng tuyến giáp. Nếu bị suy giáp, bắt đầu điều trị thay thế hormone tuyến giáp.
    • Nếu xuất hiện cường giáp, điều trị bằng thuốc kháng giáp, thuốc chẹn beta và ngừng sử dụng pembrolizumab khi cần thiết. 
  • Đái tháo đường

Bắt đầu điều trị bằng insulin nếu mắc đái tháo đường type I và ngưng dùng pembrolizumab nếu tăng đường huyết quá mức.

Thận

Thường xuyên theo dõi chức năng thận. Nếu bị viêm thận cấp 2 trở lên, ngừng dùng pembrolizumab và điều trị bằng corticosteroid toàn thân (1 – 2 mg/kg prednisone mỗi ngày), sau đó giảm liều.

Da

Bệnh nhân có thể gặp phải phản ứng trên da bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm, viêm da tróc vảy và dạ bọng nước lành tính (pemphigiod).

Các tác dụng ngoại ý qua trung gian miễn dịch khác: 

Viêm màng bồ đào, viêm khớp, viêm cơ, viêm tụy, thiếu máu tán huyết, u hạt, viêm não, hội chứng Guillain-Barré, nhược cơ, viêm tủy, viêm cơ tim, viêm mạch. Khởi phát có thể xảy ra sau khi ngừng thuốc.

Phản ứng khi tiêm truyền

Nếu bệnh nhân có những phản ứng nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng khi tiêm truyền, phải ngừng truyền và theo dõi triệu chứng để có phương pháp điều trị phù hợp.

Tính sinh miễn dịch

Pembrolizumab có khả năng kích thích cơ thể sinh kháng thể.

Phản ứng liên quan cấy ghép

Điều trị bằng pembrolizumab có thể làm tăng nguy cơ thải ghép ở bệnh nhân ghép cơ quan và biến chứng sau cấy ghép tế bào gốc tạo máu tự thận (HSCT).

Lưu ý với phụ nữ có thai

Phân loại thai kỳ (FDA): D

Pembrolizumab có thể gây sảy thai hoặc thai chết lưu. Ngoài ra, pembrolizumab còn có khả năng đi qua hàng rào nhau thai. Vì vậy, không nên dùng pembrolizumab trong thời kỳ mang thai trừ khi điều trị bằng pembrolizumab là rất cần thiết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Các kháng thể có thể đi vào sữa mẹ, vì vậy cần ngưng cho bú khi bắt đầu điều trị bằng pembrolizumab.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Pembrolizumab ít ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Không có thông tin về quá liều với pembrolizumab.

Cách xử lý khi quá liều

Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ về các dấu hiệu hoặc triệu chứng của phản ứng có hại và được điều trị triệu chứng thích hợp.

Quên liều Pembrolizumab và xử trí

Nếu quên một đợt điều trị, cần liên hệ ngay với bác sĩ vì bỏ qua một liều sẽ rất nguy hiểm.

Nguồn tham khảo

Các sản phẩm có thành phần Pembrolizumab

  1. Dung dịch pha tiêm Keytruda 25mg/ml Merck điều trị các loại ung thư (1 lọ x 4ml)