Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pyrimethamine (Pyrimethamin)
Loại thuốc
Thuốc chống ký sinh trùng (nhóm Diaminopyrimidine)
Dạng thuốc và hàm lượng
Pyrimethamine chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Pyrimethamine là một thuốc kháng ký sinh trùng tổng hợp Diaminopyrimidin có cấu trúc gần với Trimethoprim. Thuốc có hiệu quả đối với các thể tiền - hồng cầu và cũng diệt thể phân liệt của ký sinh trùng sốt rét trong máu tác dụng chậm.
Thuốc cũng có tác dụng diệt bào tử và không ngăn được tạo thành các giao tử bào nhưng làm chúng mất lây truyền đối với muỗi. Thuốc chủ yếu có tác dụng đối với P. falciparum nhưng chỉ có một vài tác dụng đối với P. vivax.
Cơ chế tác dụng của Pyrimethamine là ức chế dihydrofolat reductase, một enzym cần thiết để tổng hợp acid folic của ký sinh trùng.
Pyrimethamine được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 2 - 4 giờ sau một liều và có thể rất khác nhau giữa các cá nhân, nồng độ dao động từ 260 - 1411 ng/ml sau khi uống hàng ngày một liều 25 mg.
Thể tích phân bố của Pyrimethamine khoảng 2 L/kg. Ở những bệnh nhân nhiễm HIV, phân tích dược động học quần thể đã chỉ ra rằng thể tích phân bố trung bình (đã hiệu chỉnh về sinh khả dụng) là 246 ± 64L.
Khoảng 80 đến 90% Pyrimethamine liên kết với protein huyết tương. Pyrimethamine chủ yếu phân bố ở thận, phổi, gan và lá lách.
Pyrimethamine đi qua được nhau thai và có thể đi vào sữa mẹ.
Pyrimethamine được chuyển hóa chủ yếu qua gan.
Thuốc được chuyển hóa ở gan thành nhiều chất chuyển hóa không xác định nhưng cũng thải trừ một phần dưới dạng không đổi (2 - 30%) trong nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 4 ngày. Pyrimethamine được bài tiết chậm qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình là 85 giờ.
Thuốc ức chế folat, tác nhân liên quan đến suy tủy:
Methotrexat:
Thuốc trị sốt rét khác:
Lorazepam:
Muối antacid, cao lanh:
Các hợp chất liên kết với protein:
Pyrimethamine chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Điều trị Toxoplasmosis (bao gồm cả nhiễm trùng mắt):
Người lớn
Pyrimethamine liều nạp 100 mg dùng trong 1 - 2 ngày đầu tiên, sau đó 25 mg - 50 mg/ngày. Kết hợp với sulphadiazine 2 – 4 g/ngày chia làm nhiều lần.
Nhiễm toxoplasma ở thai nhi trong thời kỳ mang thai: Pyrimethamine 50 mg mỗi 12 giờ trong 2 ngày đầu, sau đó 50 mg/ngày. Kết hợp với sulfadiazine 75 mg/kg liều đầu, sau đó 50 mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 4 g/ngày).
Người lớn và thanh thiếu niên bị suy giảm miễn dịch: Pyrimethamine kết hợp với sulfadiazine là lựa chọn ban đầu cho bệnh viêm não do Toxoplasma gondii, với mức liều dựa trên trọng lượng cơ thể, được dùng trong ít nhất 6 tuần:
Trẻ em
Người cao tuổi
Quá liều và độc tính
Nhiễm độc cấp có thể xảy ra sau khi uống một lượng lớn Pyrimethamine. Những triệu chứng ban đầu thường là trên hệ tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, nôn nặng và lặp đi lặp lại, thậm chí có thể nôn ra máu.
Độc tính trên hệ thần kinh trung ương có thể biểu hiện bằng kích thích, co giật toàn thân và kéo dài, sau đó có thể bị ức chế hô hấp, suy tuần hoàn và tử vong trong vòng vài giờ. Những triệu chứng thần kinh xuất hiện nhanh (30 phút đến 2 giờ sau khi uống) chứng tỏ rằng dùng quá liều Pyrimethamine có tác dụng trực tiếp trên hệ thần kinh trung ương.
Liều tử vong thay đổi nhiều. Đã có thông báo liều một lần nhỏ nhất gây tử vong là 250 - 300 mg, tuy nhiên lại có thông báo về các bệnh nhi sau khi dùng 375 - 625 mg vẫn phục hồi được và không tử vong.
Cách xử lý khi quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi ngộ độc cấp Pyrimethamine. Dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ chung. Cần rửa dạ dày và sẽ có hiệu quả nếu tiến hành sớm. Để khống chế co giật có thể tiêm barbiturat hoặc diazepam. Cũng có thể dùng acid folinic để chống lại tác dụng trên hệ tạo máu, hiệu quả tốt nhất nếu tiêm sớm trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tên thuốc: Pyrimethamine
1) Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015
2) EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/938#PRODUCTINFO
3) DailyMed: https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=b82d019d-c235-4b38-a097-6fe3e6fc8461
4) RxList: https://www.rxlist.com/daraprim-drug/patient-images-side-effects.htm
Ngày cập nhật: 30/6/2021