• Thực phẩm chức năng

  • Dược mỹ phẩm

  • Thuốc

  • Chăm sóc cá nhân

  • Thiết bị y tế

  • Tiêm chủng

  • Bệnh & Góc sức khỏe

  • Hệ thống nhà thuốc

    1. /
    2. Dược chất/
    3. Vincamine

    Vincamine: Thuốc làm tăng lưu lượng máu đến não

    21/06/2023

    Kích thước chữ
    Nội dung chính

    Mô tả

    Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

    Vincamine

    Loại thuốc

    Thuốc làm tăng lưu lượng máu não cục bộ.

    Dạng thuốc và hàm lượng

    Viên nang cứng vincamine/rutine: 20mg/ 40mg, 20mg/25mg.

    Viên nén phóng thích chậm: 30mg.

    Chỉ định

    Hỗ trợ điều trị suy tuần hoàn não: Giảm trí nhớ, mất khả năng tập trung.

    Hỗ trợ tăng sức bền của mao mạch.

    Rối loạn não ở người cao tuổi, chẳng hạn như rối loạn trí nhớ, rối loạn tập trung, rối loạn chú ý và nhận thức

    Rối loạn dinh dưỡng thoái hóa do đái tháo đường, xơ vữa động mạch.

    Sau chấn thương sọ não cấp tính như hậu chấn thương, hậu mộng tinh, bệnh não do tăng huyết áp.

    Chóng mặt, nhức đầu do mạch máu và đau nửa đầu

    Rối loạn thính giác có nguồn gốc mạch máu

    Rối loạn thị giác có nguồn gốc mạch máu

    Các rối loạn tâm thần có liên quan đến định hướng thời gian và không gian, rối loạn tâm trạng, rối loạn mạch máu não, đặc biệt là thiếu máu não.

    Cải thiện nâng cao trí lực.

    Dược lực học

    Vincamine là một monoterpenoid indole alkaloid thu được từ lá cây Vinca nhỏ có đặc tính giãn mạch. Các nghiên cứu chỉ ra rằng vincamine làm tăng lưu lượng máu não cục bộ.

    Vincamine có tác động trên sự chuyển hóa của tế bào thần kinh do làm tăng sức tiêu thụ oxy và giảm tỷ lệ lactate/pyruvate. Ngoài ra cũng làm tăng lưu lượng máu về các nơi bị thiếu máu cục bộ.

    Động lực học

    Hấp thu

    Vincamine, là một hợp chất hòa tan trong mỡ, được hấp thu nhanh chóng từ đường dạ dày-ruột. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 - 2 giờ sau khi uống.

    Phân bố

    Vincamine phân bố rộng rãi trong mô và vượt qua hàng rào máu não tốt.

    Chuyển hóa

    Vincamine được chuyển hóa chủ yếu ở gan.

    Thải trừ

    Thuốc được đào thải qua thận gồm 5 chất chuyền hóa và vincamine không bị biến đổi.

    Tương tác thuốc

    Tương tác Vincamine với các thuốc khác

    Chống chỉ định phối hợp:

    • Các thuốc gây xoắn đỉnh (amiodarone, bepridil, bretylium, disopyramide, erythromycin đường tĩnh mạch, nhóm quinidine, sotalol, sultopride): Làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh.

    Không nên phối hợp:

    • Các thuốc gây hạ kali huyết như amphotericine B (đường tĩnh mạch), gluco - mineralocorticoid (đường toàn thân), tetracosactide, thuốc lợi tiểu hạ kali huyết, thuốc nhuận trường kích thích: Nguy cơ gây xoắn đỉnh (hạ kali huyết là một yếu tố tạo thuận lợi, cũng như nếu bệnh nhân đang bị chậm nhịp tim hay QT đài).
    • Đối với amphotericine B, thuốc lợi tiểu, corticoid và tetracosactide: Dự phòng hạ kali huyết và điều chỉnh nếu cần; theo dõi QT; trường hợp bị xoắn đỉnh, không dùng thuốc chống loạn nhịp (gây điện tâm thu).
    • Đối với các thuốc nhuận trường kích thích: Thay bằng nhóm thuốc nhuận trường không kích thích.
    • Các thuốc gây xoắn đỉnh (astemizol, halofantrine, pentamidine, sparfloxacine, terfenadine): Làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh. Nếu cần thiết phải phối hợp, nên tăng cường theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ.

    Chống chỉ định

    Tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Bệnh nhân có khối u nội sọ (hoặc các bệnh liên quan đến tăng áp lực nội sọ).

    Bệnh nhân bị rối loạn co giật.

    Bệnh tai biến mạch máu não (CVA cấp tính).

    Bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim.

    Bệnh nhân bị mất cân bằng điện giải nghiêm trọng (hạ kali máu hoặc hạ calci huyết).

    Liều lượng & cách dùng

    Người lớn

    Viên nang cứng vincamine/rutine: Uống mỗi lần 1 viên, 3 lần/ ngày.

    Viến nén phóng thích chậm: 30mg/lần x 2 lần/ngày.

    Nuốt nguyên viên. Nên dùng thuốc trong khi ăn.

    Tác dụng phụ

    Hiếm gặp

    Nhức đầu, nổi mẩn, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy.

    Không xác định tần suất

    Rối loạn tâm thần.

    Buồn nôn, ợ chua, tiêu chảy, táo bón, khô miệng.

    Ban đỏ, ngứa.

    Lưu ý

    Lưu ý chung

    Trong di chứng của nhồi máu cơ tim và trong các rối loạn thực thể của nhịp tim, liều phải được tăng từ từ và trong thời gian điều trị phải theo dõi điện tâm đồ. Khi ở người bệnh, tính hưng phấn thay đổi do giảm kali huyết, chỉ nên bắt đầu điều trị sau khi đã ổn định trở lại kali huyết. Vincamine không có tác dụng hạ huyết áp lâu dài và không miễn trừ cho một điều trị đặc hiệu cao huyết áp.

    Lưu ý với phụ nữ có thai

    Không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, do đó không sử dụng cho đối tượng này.

    Lưu ý với phụ nữ cho con bú

    Không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú, do đó không sử dụng cho đối tượng này.

    Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

    Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Quá liều

    Quên liều và xử trí

    Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

    Quá liều và xử trí

    Quá liều và độc tính

    Chưa có báo cáo.

    Cách xử lý khi quá liều Vincamine

    Trong trường hợp quá liều, khuyến cáo theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ cẩn thận, điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống.

    Vincamine không có thuốc giải độc đặc hiệu.

    Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm