Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêu hoá & gan mật/
  4. Thuốc dạ dày
Viên nén Alumina Nadyphar hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng (60 viên)
Thương hiệu: Nadyphar

Viên nén Alumina Nadyphar hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng (60 viên)

000006510 đánh giá0 bình luận
18.000đ / Hộp

Chọn đơn vị tính

Hộp

Danh mục

Thuốc dạ dày

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 60 Viên

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

NADYPHAR

Nước sản xuất

Việt Nam

Thành phần

Mô tả ngắn

Alumina là sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9 với thành phần hoạt chất là Aluminum hydroxide, Calcium carbonate, magnesium carbonate, Atropine sulfate được chỉ định trong điều trị hỗ trợ giảm viêm loét dạ dày - tá tràng và giúp làm giảm các triệu chứng do tăng acid dạ dày.

Số đăng ký

1699/2019/ĐKSP
Chọn số lượng
Sản phẩm đang được chú ý, có 6 người thêm vào giỏ hàng & 3 người đang xem

Viên nén Alumina là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên nén Alumina

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Calcium Carbonate

50mg

Magnesium carbonate

100mg

Công dụng của Viên nén Alumina

Chỉ định

Thuốc Alumina được chỉ định dùng để điều trị hỗ trợ giảm viêm loét dạ dày, tá tràng và giúp làm giảm các triệu chứng do tăng acid dạ dày.

Dược lực học

Thuốc có đặc tính tạo lớp màng bảo vệ niêm mạc dạ dày - tá tràng, hấp thu và trung hòa acid ở dạ dày do phối hợp các hoạt chất Nhôm hydroxyd, Magnesi carbonat, Calci carbonat; đồng thời có tác dụng giảm đau và chống co thắt do hiện diện của Atropin Sulfat.

Nhôm hydroxyd , Calci carbonat và Magnesi hydroxyd tan trong acid dịch vị, giải phóng các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho acid dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Thuốc làm giảm triệu chứng tăng acid dạ dày, giảm độ acid trong thực quản và làm ức chế tác dụng tiêu protid của men pepsin; tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Magnesi hydroxyd còn có tác dụng nhuận tràng nên làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm hydroxyd.

Atropin và các thuốc cùng nhóm ức chế cạnh tranh với acetylcholin và các chất kích thích hệ muscarinic khác, ngăn cản sự gắn acetylcholin vào receptor muscarinic cả ở thần kinh trung ương và ngoại vi. Gây kích thích thần kinh trung ương và hủy phó giao cảm.

Dược động học

Hấp thu: Các antacid được hấp thu ở ruột. Atropin sulfat được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa.

Thải trừ : Các antacid thải trừ theo 2 cơ chế:

Phần Al3+, Mg2+, Ca2+ không tan được thải trừ qua phân.

Phần Al3+, Mg2+, Ca2+ được hấp thu thải trừ qua thận.

Atropin sulfat thải trừ qua thận.

Cách dùng Viên nén Alumina

Cách dùng

Alumina dùng đường uống. Dùng khi đau hoặc sau bữa ăn, lúc đi ngủ. Nhai kỹ trước khi nuốt.

Liều dùng

Người lớn: Mỗi lần uống 1-2 viên, ngày 3 lần.

Trẻ em trên 6 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên ngày 3 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi dùng thuốc kéo dài, liều cao có thể gây ra

Giảm phosphat máu (gây nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ).

Tăng magnesi máu ở người suy thận nặng (gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thần, hôn mê).

Xử trí: Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Alumina, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Không xác định tần suất, ADR >1/100:

  • Tiêu hoá: Táo bón, khô miệng.

  • Chuyển hoá: Mất phospho.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Alumina chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

  • Bệnh nhân suy thận.

  • Giảm phosphat máu (liên quan đến nhôm hydroxyd).

  • Tăng magnesi máu (liên quan đến magnesi carbonat).

  • Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, nhược cơ, glaucome (liên quan đến atropin sulfat).

  • Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Ở người suy thận và thẩm phân mãn tính, cần cân nhắc hàm lượng nhôm.

Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat, magnesi trong máu trong quá trình điều trị lâu dài.

Cần thận trọng về tương tác thuốc.

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu khi sử dụng trên phụ nữ có thai, tránh sử dụng cho đối tượng này.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có nghiên cứu khi sử dụng trên phụ nữ cho con bú, tránh sử dụng cho đối tượng này.

Tương tác thuốc

Các thuốc kháng acid tương tác với một số thuốc khác được hấp thu bằng đường uống.

Thận trọng khi phối hợp:

Thuốc chống lao (ethambutol, isoniazide), cycline, fluoroquinolone, lincosamide, kháng histamin H2, atenolol, metoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonate, fluorure sodium, glucocorticoide (cụ thể là prednisolon và dexamethason), indomethacine, ketoconazol, lanzoprazole, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazine, penicillamine, phosphore, muối sắt, sparfloxacine: Giảm hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc trên.

Kayexalat: Giảm khả năng gắn kết của nhựa vào kali, với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận. Nên sử dụng các thuốc kháng acid cách xa các thuốc trên (trên 2 giờ và trên 4 giờ đối với fluoroquinolon).

Lưu ý khi phối hợp: Dẫn xuất salicylat tăng bài tiết các salicylat ở thận do kiềm hóa nước tiểu.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Từ Vĩnh Khánh TườngĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Võ Trường Toản. Có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành Dược. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • T

    Trúc

    Thuốc này uống lâu ngày, cứ đau thì uống thì có tác dụng phụ không.
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tuấn ĐạiDược sĩ

      Chào bạn Trúc,

      Dạ mình nên đi thăm khám để được hỗ trợ tốt nhất ạ, không nên sử dụng lâu dài ạ

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • L

    Lan

    sp này còn ở nhà thuốc nào ở Hạ Long Quảng Ninh k ạ
    9 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Hồng Thuỷ TiênDược sĩ

      Chào bạn Lan,

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      9 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AH

    anh hải

    cách dùng thuốc như thế nào à
    05/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • HanNTN38Dược sĩ

      Chào anh Hải,
      Dạ cách dùng là dùng đường uống. Dùng khi đau hoặc sau bữa ăn, lúc đi ngủ, nhai kỹ trước khi nuốt. Anh vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!
      05/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời