Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc giảm đau kháng viêm |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 25 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Phì đại tuyến tiền liệt, Glôcôm góc đóng nguyên phát, Động kinh, Dị ứng thuốc, Nhược cơ, Parkinson, Bệnh giảm bạch cầu, Rối loạn chức năng gan |
Nhà sản xuất | CÔNG TY TNHH MTV DƯỢC PHẨM DHG |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-22364-15 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Acezin DHG 5 chứa alimemazin được dùng điều trị triệu chứng trong các trường hợp dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, sẩn ngứa), ho khan (ho do dị ứng hoặc kích ứng), mất ngủ (thỉnh thoảng hoặc tạm thời) ở người lớn và trẻ em, nôn thường xuyên ở trẻ em. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Acezin 5 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Alimemazine | 5mg |
Thuốc Acezin DHG 5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị triệu chứng các trường hợp:
Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, sẩn ngứa).
Ho khan (ho do dị ứng hoặc kích ứng).
Mất ngủ (thỉnh thoảng hoặc tạm thời) ở người lớn và trẻ em.
Nôn thường xuyên ở trẻ em.
Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh. Alimemazin cũng có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn.
Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1, thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, gồm các chứng mày đay, ngứa. Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N - methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic. Alimemazin còn có tác dụng chống nôn là do ảnh hưởng của thuốc trực tiếp trên vùng trung khu nhạy cảm hoá học của tủy sống, hình như do việc chẹn các thụ thể dopaminergic ở vùng này.
Alimemazin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Sau khi uống 15 - 20 phút, thuốc có tác dụng kéo dài 6 - 8 giờ.
Thời gian bán thải 3,5 - 4 giờ; liên kết với protein huyết tương là 20 - 30 %. Alimemazin thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd (70 - 80%, sau 48 giờ).
Dùng đường uống.
Điều trị ngắn hạn.
Điều trị dị ứng và ho
Người lớn: Uống 1 - 2 viên x 2 - 4 lần/ngày.
Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 0,5 - 1mg/kg thể trọng/ngày, chia nhiều lần.
Điều trị mất ngủ
Người lớn: Uống 1 - 4 viên trước khi đi ngủ.
Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 0,25 - 0,5 mg/kg thể trọng/ngày, uống trước khi đi ngủ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Biểu hiện quá liều
Buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp có thể xảy ra.
Cách xử trí
Nếu phát hiện sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thể dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị hỗ trợ trong trường hợp trụy tim mạch, loạn nhịp, ức chế thần kinh trung ương nặng.
Chưa ghi nhận.
Khi sử dụng thuốc Acezin DHG 5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Acezin DHG 5 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với alimemazin hoặc với các dẫn chất phenothiazin.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Rối loạn chức năng gan, thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
Tiền sử bị giảm bạch cầu hạt, bệnh glaucome góc đóng.
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (gây nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt); người cao tuổi dễ bị giảm huyết áp thế đứng.
Bệnh nhân bị bệnh tim mạch.
Lưu ý người lái xe và điều khiển máy móc về nguy cơ gây buồn ngủ.
Chống chỉ định.
Chống chỉ định.
Rượu làm tăng tác dụng an thần của alimemazin, do đó không uống rượu khi đang dùng thuốc.
Tác dụng ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp của alimemazin tăng lên khi phối hợp với thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác. Tác dụng kháng cholinergic của alimemazin tăng lên khi dùng chung với các thuốc kháng cholinergic khác. Antacid, các thuốc chữa parkinson, lithium ngăn cản sự hấp thu alimemazin.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Bình,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Toussolène 5mg Khahopharma điều trị mày đay và ngứa (10 vỉ x 25 viên), có giá 35,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
ANH NGÂN
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào anh Ngân,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Toussolène 5mg Khahopharma điều trị mày đay và ngứa (10 vỉ x 25 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hương
Hữu ích
Mai Thị Giang
Chào bạn Hương,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này nhà thuốc hiện đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Bạn vui lòng để lại inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh Ngọc
Hữu ích
HuuLT5
Hữu ích
chị nhị
Hữu ích
TramNQ
Chào Bạn Nhị,
Dạ rất tiếc sản phẩm bên mình đã ngưng kinh doanh Mong bạn thông cảm
Bạn vui lòng gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Hữu ích
Bình
Hữu ích
Trả lời