Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén phân tán |
Quy cách | Hộp 7 Vỉ x 2 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | Hạ cam mềm, Nhiễm trùng tiết niệu, Viêm túi mật, Nhiễm trùng da và mô mềm, Viêm phế quản cấp tính, Lậu, Viêm đường hô hấp trên, Viêm phế quản mạn tính, Viêm phổi, Viêm xương |
Chống chỉ định | Suy gan, Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | Lek |
Nước sản xuất | Slovenia |
Xuất xứ thương hiệu | Slovenia |
Số đăng ký | VN-18595-15 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Amoksiklav QuickTabs 625 mg của Lek pharmaceuticals d.d., thành phần chính là amoxicillin và acid clavulanic. Amoksiklav QuickTabs 625 mg là thuốc điều trị nhiễm khuẩn như viêm xoang cấp, viêm tai giữa cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi cộng đồng, viêm bàng quang, viêm thận – bể thận, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp. Amoksiklav QuickTabs 625 mg được bào chế dưới dạng viên nén hình bát giác, màu vàng nâu, mùi thơm, được đóng gói theo quy cách hộp 7 vỉ x 2 viên. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Amoksiklav Quick Tabs 625mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 500mg |
Clavulanic acid | 125mg |
Ðiều trị các nhiễm khuẩn sau:
Viêm xoang cấp do vi khuẩn (đã được chẩn đoán xác định).
Viêm tai giữa cấp.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn (đã được chẩn đoán xác định).
Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
Viêm thận-bể thận.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc biệt là viêm mô tế bào, vết động vật cắn, áp xe răng nặng kèm viêm mô tế bào lan rộng.
Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương.
Cơ chế tác dụng:
Amoxicillin là một penicillin bán tổng hợp (nhóm kháng sinh beta-lactam) ức chế một hoặc nhiều enzym (thường được gọi là protein gắn penicillin - PBPs) trong con đường sinh tổng hợp peptidoglycan của vi khuẩn - là thành phần cấu trúc không thể thiếu của thành tế bào vi khuẩn, ức chế tổng hợp peptidoglycan dẫn đến làm suy yếu thành tế bào, sau đó là ly giải tế bào và chết tế bào.
Amoxicillin dễ bị phân hủy bởi enzym beta-lactamase được sản xuất bởi các vi khuẩn đề kháng và do đó phổ tác dụng của amoxicillin đơn thuần không bao gồm các vi khuẩn sản xuất enzym này.
Acid clavulanic là một thuốc beta-lactam có liên quan về mặt cấu trúc với nhóm penicillin. Acid clavulanic bất hoạt một số enzym beta-lactamase do đó ngăn ngừa sự bất hoạt của amoxicillin. Acid clavulanic đơn thuần không gây ra tác dụng kháng khuẩn hữu ích nào trên lâm sàng.
Cơ chế đề kháng:
Hai cơ chế chính của sự đề kháng đối với amoxicillin/acid clavulanic là:
Bất hoạt bởi enzym beta-lactamase của vi khuẩn mà enzym này không bị ức chế bởi acid clavulanic, bao gồm nhóm B, C và D.
Thay đổi các protein gắn penicillin (PBPs), làm giảm ái lực của tác nhân kháng khuẩn với đích tác động.
Tính chống thấm của vi khuẩn hoặc cơ chế bơm tống thuốc có thể gây ra hoặc góp phần vào sự đề kháng của vi khuẩn, đặc biệt ở vi khuẩn Gram âm.
Các chủng nhạy cảm thường gặp:
Vi khuẩn hiếu khí Gram-dương
Enterococcus faecalis, Gardnerella vaginalis, Staphylococcus aureus (nhạy cảm methicilin), Streptococcus agalactiae, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes và các liên cầu tan huyết beta khác, nhóm Streptococcus viridans.
Vi khuẩn hiếu khí Gram-âm
Capnocytophaga spp., Eikenella corrodens, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Pasteurella multocida.
Vi khuẩn kị khí
Bacteroides fragilis, Fusobacterium nucleatum, Prevotella spp.
Các loài kháng thuốc mắc phải có thể là vấn đề:
Vi khuẩn hiếu khí Gram-dưong
Enterococcus faecium.
Vi khuẩn hiếu khí Gram-âm
Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris.
Vi khuẩn kháng thuốc nội sinh
Vi khuẩn hiếu khí Gram-âm
Acinetobacter sp., Citrobacter freundii, Enterobacter sp., Legionella pneumophila, Morganella morganii, Providencia spp., Pseudomonas sp., Serratia sp., Stenotrophomonas maltophilia.
Các vi khuẩn khác
Chlamydophila pneumoniae, Chlamydophila psittaci, Coxiella burnetti, Mycoplasma pneumoniae.
Hấp thu:
Amoxicillin và acid clavulanic phân ly hoàn toàn trong dung dịch nước ở pH sinh lý. Cả hai thành phần đều được hấp thu nhanh và tốt bằng đường uống. Sau khi dùng đường uống, sinh khả dụng của amoxicillin và acid clavulanic khoảng 70%. Dữ liệu trong huyết tương của hai thành phần tương tự nhau và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax) khoảng 1 giờ.
Phân bố:
Khoảng 25% acid clavulanic và 18% amoxicillin trong huyết tương liên kết với protein. Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0,3 - 0,4 lít/kg đối với amoxicillin và khoảng 0,2 lít/kg đối với acid clavulanic.
Sau khi tiêm truyền tĩnh mạch, cả amoxicillin và acid clavulanic đều được tìm thấy trong túi mật, mô bụng, da, mỡ, mô cơ, chất hoạt dịch và dịch phúc mạc, mật và mủ. Amoxicillin không phân bố tốt vào dịch não tủy.
Chuyển hóa:
Amoxicillin bài tiết một phần trong nước tiểu dưới dạng acid penicilloic không có hoạt tính với khoảng 10 - 25% liều ban đầu. Phần lớn acid clavulanic được chuyển hóa ở người, được thải trừ trong nước tiểu và phân và dưới dạng khí carbon dioxid trong khí thở ra.
Thải trừ:
Amoxicillin được thải trừ chính qua thận, trong khi acid clavulanic được thải trừ qua thận và cả không qua thận.
Thời gian bán thải trung bình của amoxicillin/ acid clavulanic khoảng 1 giờ và độ thanh thải toàn phần trung bình xấp xỉ 25 lít/giờ ở người khỏe mạnh. Khoảng 60 - 70% amoxicillin và 40 - 65% acid clavulanic được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi trong 6 giờ đầu tiên sau khi sử dụng liều đơn amoxicillin/acid clavulanic 250 mg/125 mg hoặc 500 mg/125 mg.
Viên nén Amoksiklav QuickTabs 625 mg để pha hỗn dịch được gói trong vỉ chứa 2 viên. Trước hết chia vỉ ra thành 2 phần theo đường chia trên vỉ. Bóc ở góc tam giác có màu và kéo theo chiều chỉ dẫn của mũi tên. Không nên ấn để lấy viên thuốc ra khỏi vỉ.
Hình1 Hình 2 Hình 3
Hòa mỗi viên thuốc vào 1/2 cốc nước, khuấy đều trước khi uống. Bạn có thể đặt viên thuốc vào miệng cho tan rã nhanh sau đó nuốt.
Thuốc được dùng đường uống, cùng với bữa ăn để giảm thiểu khả năng không dung nạp của đường tiêu hóa.
Liều Amoksiklav để điều trị một trường hợp nhiễm khuẩn riêng biệt cần tính đến:
Các tác nhân gây bệnh có thể có và khả năng nhạy cảm của chúng với các thuốc kháng khuẩn.
Độ nặng và vị trí nhiễm khuẩn.
Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân như được trình bày dưới đây.
Vì dạng bào chế của thuốc không hỗ trợ cho việc chia liều chính xác cho trẻ em có cân nặng dưới 40 kg nên thuốc chỉ dùng cho người lớn và trẻ em cân nặng từ 40 kg trở lên.
Đối với người lớn và trẻ em cân nặng trên 40 kg, công thức Amoksiklav này cung cấp tổng liều 1500 mg amoxicillin/375 mg acid clavulanic hàng ngày, khi được dùng như khuyến cáo dưới đây. Nếu xét thấy cần sử dụng một liều amoxicillin hàng ngày cao hơn, khuyến cáo chọn một chế phẩm khác để tránh dùng liều cao acid clavulanic hàng ngày không cần thiết.
Thời gian điều trị nên được xác định theo đáp ứng của bệnh nhân. Một số trường hợp nhiễm khuẩn (ví dụ viêm tủy xương) cần thời gian điều trị lâu hơn. Quá trình điều trị không nên kéo dài quá 14 ngày mà không xem xét lại.
Người lớn và trẻ em cân năng từ 40 kg trở lên: 1 viên, 3 lần/ngày.
Trẻ em có cân nặng dưới 40 kg: Tốt nhất nên điều trị với amoxicillin/acid clavulanic dạng viên nén, dạng hỗn dịch uống hay dạng gói dành cho trẻ em.
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
Suy thận: Điều chỉnh liều dựa trên mức liều amoxicillin tối đa được khuyến cáo.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (ClCr) > 30 ml/phút.
Người lớn và trẻ em > 40 kg:
ClCr : 10-30 ml/phút |
500 mg/125 mg, 2 lần/ngày |
ClCr < 10 ml/phút |
500 mg/125 mg, 1 lần/ngày |
Lọc máu |
500 mg/125 mg mỗi 24 giờ, cộng với 500 mg/125 mg trong khi lọc máu, được lặp lại vào cuối buổi lọc máu (vì nồng độ trong máu của cả amoxicillin và acid clavulanic đều giảm) |
Suy gan: Cần thận trọng về liều dùng và theo dõi chức năng gan đều đặn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Biểu hiện của quá liều có thể là các triệu chứng ở đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước và điện giải. Đã quan sát thấy tinh thể amoxicillin niệu, trong một vài trường hợp có thể dẫn đến suy thận. Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy thận hoặc trong những trường hợp sử dụng liều cao.
Đã có báo cáo về việc amoxicillin kết tủa trong ống thông bàng quang, chủ yếu là sau khi dùng đường tĩnh mạch liều cao. Nên duy trì việc kiểm tra thường xuyên ống thông.
Cách xử trí:
Các triệu chứng ở đường tiêu hóa có thể được điều trị theo triệu chứng, nên chú ý đến cân bằng nước / điện giải. Amoxicillin/acid clavulanic có thể được loại bỏ khỏi vòng tuần hoàn bằng lọc máu.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Amoksiklav QuickTabs 625 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm nấm Candida ở niêm mạc.
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
Hệ tiêu hóa: Khó tiêu.
Hệ gan mật: Tăng AST, ALT.
Da và mô dưới da: Ban da, ngứa, mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tế bào bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu.
Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng.
Không xác định tần suất:
Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Sự phát triển quá mức của vi khuẩn không nhạy cảm.
Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tán huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
Hệ miễn dịch: Phù thần kinh mạch, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
Hệ thần kinh: Co giật, tăng động có phục hồi, viêm màng não vô trùng.
Hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng do kháng sinh, lưỡi đen.
Hệ gan mật: Viêm gan, vàng da ứ mật.
Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước tróc vảy, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ưa acid và những triệu chứng toàn thân (DRESS).
Thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Buồn nôn thường liên quan đến dùng liều cao. Nếu các phản ứng của đường tiêu hóa rõ ràng, có thể làm giảm chúng bằng cách dùng amoxicillin/acid clavulanic cùng với thức ăn.
Nếu xảy ra bất kỳ phản ứng viêm da tăng mẫn cảm nào, cần ngừng việc dùng thuốc.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuốc Amoksiklav QuickTabs 625 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với hoạt chất, với nhóm penicillin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Có tiền sử bị phản ứng quá mẫn tức khắc nặng (ví dụ phản ứng phản vệ) với bất kỳ kháng sinh beta-lactam nào (như cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).
Có tiền sử vàng da / suy gan do amoxicillin/acid clavulanic.
Trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicillin/ acid clavulanic, cần tiến hành điều tra cẩn thận các phản ứng quá mẫn trước đó với penicillin, cephalosporin hoặc các kháng sinh beta-lactam khác.
Đã có báo cáo về các ca quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (bao gồm phản ứng dạng phản vệ và các phán ứng có hại nghiêm trọng trên da) ở những bệnh nhân điều trị bằng penicillin. Các phản ứng này thường xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin và có cơ địa dị ứng. Nếu xảy ra bất kỳ phản ứng dị ứng nào, phải dừng điều trị bằng amoxicillin/ acid clavulanic ngay lập tức và áp dụng các biện pháp điều trị thay thế thích hợp.
Trong trường hợp nhiễm trùng được chứng minh là do những vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin, nên cân nhắc để chuyển từ amoxicillin/ acid clavulanic sang amoxicillin dựa theo hướng dẫn chính thức.
Dạng trình bày này của amoxicillin/acid clavulanic không phù hợp để sử dụng khi có nguy cơ cao về tác nhân gây bệnh giảm tính nhạy cảm hoặc đề kháng với nhóm beta-lactam mà không qua trung gian nhạy cảm beta-lactamase - bị ức chế bởi acid clavulanic. Dạng trình bày này không nên sử dụng để điều trị S. pneumoniae đề kháng penicillin.
Nên tránh sử dụng amoxicillin/acid clavulanic nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do xuất hiện phát ban dạng sởi sau khi sử dụng amoxicillin.
Thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn như phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật, cần thận trọng khi khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với việc mang thai, phát triển phôi/bào thai, quá trình sinh con hoặc phát triển sau sinh.
Dữ liệu hạn chế trong việc sử dụng amoxicillin/acid clavulanic trong thai kỳ ở người không cho thấy tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh. Trong một nghiên cứu đơn lẻ ở phụ nữ sinh non, vỡ ối sớm, đã có báo cáo rằng việc điều trị dự phòng bằng amoxicillin/acid clavulanic có thể liên quan tới việc tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Nên tránh sử dụng thuốc trong thai kỳ, trừ khi được bác sĩ cân nhắc là cần thiết.
Cả hai chất đều được bài tiết qua sữa mẹ (tác động của acid clavulanic lên trẻ sơ sinh đang bú mẹ vẫn chưa được biết đến). Do đó, tiêu chảy và nhiễm nấm ở niêm mạc có thể xảy ra ở trẻ bú mẹ, có thể phải dừng cho con bú. Khả năng nhạy cảm cần được tính đến.
Amoxicillin/ acid clavulanic chỉ nên sử dụng trong thời kỳ cho con bú sau khi được cân nhắc lợi ích/nguy cơ bởi bác sĩ.
Thuốc chống đông dạng uống: Sử dụng cùng lúc acenocoumarol hoặc warfarin với amoxicillin có thể làm tăng tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế (INR), vì vậy cần theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc INR khi dùng thêm hoặc khi ngưng sử dụng amoxicillin. Ngoài ra, có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống đông dạng uống.
Methotrexat: Penicillin có thể làm giảm sự bài tiết methotrexat gây tăng nguy cơ độc tính.
Probenecid: Probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin ở ống thận, gây tăng kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến nồng độ acid clavulanic.
Mycophenolat mofetil: Amoxicillin và acid clavulanic đường uống có thể làm giảm nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính của mycophenolat mofetil là acid mycophenolic (MPA) xấp xỉ 50%. Cần theo dõi chặt chẽ trong suốt quá trình dùng đồng thời các thuốc và một thời gian ngắn sau khi kết thúc điều trị bằng kháng sinh.
Bảo quản trong bao bì kín dưới 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Katie,
Dạ sản phẩm là thuốc kháng sinh dùng theo chỉ định của bác sĩ, mình nên dùng khi có tình trạng nhiễm khuẩn và theo liều lượng khuyến cáo phù hợp với mức độ và cơ địa bé ạ
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Ái
Hữu ích
Phạm Quỳnh Trang
Chào bạn Ái,
Dạ sản phẩm có giá 128,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
MỸ
Hữu ích
Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Chào bạn Mỹ
Dạ sản phẩm có giá 128,000 ₫/ hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Tuan
Hữu ích
Huỳnh Thị Mai Phương
Chào bạn Tuấn,
Dạ sản phẩm có giá là 128.000đ/hộp ạ. Dạ sẽ có dược sĩ Nhà thuốc Long Châu liên hệ liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chương
Hữu ích
Huỳnh Thị Thu Thảo
Chào bạn Chương,
Hữu ích
Katie
Hữu ích
Trả lời