Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Kháng sinh nhóm Penicillin
Thuốc Ampicillin 250mg Mekophar điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Mekophar

Thuốc Ampicillin 250mg Mekophar điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)

000007460 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Kháng sinh nhóm Penicillin

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Nhà sản xuất

MEKOPHAR

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-17111-12

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Ampicillin 250 mg Mekophar của Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar, thành phần chính chứa ampicilin (dưới dạng ampicilin trihydrat), là thuốc dùng để trị nhiễm khuẩn.

Ampicillin 250 mg Mekophar được bào chế dưới dạng viên nang cứng số 2, nắp màu đen và thân màu đỏ, bột thuốc trong nang màu trắng hoặc trắng ngà, vỉ 10 viên nang cứng, hộp 10 vỉ hoặc chai 100 viên nang cứng.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc Ampicillin 250mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Ampicillin 250mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ampicillin

250mg

Công dụng của Thuốc Ampicillin 250mg

Chỉ định

Thuốc Ampicillin 250 mg Mekophar được chỉ định trong các trường hợp vi khuẩn nhạy cảm sau: 

  • Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae. 
  • Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bộc phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. 
  • Bệnh lậu do Gonococcus chưa kháng các penicilin (có thể phối hợp với probenecid để lợi dụng tương tác làm giảm đào thải ampicilin). 
  • Bệnh nhiễm Listeria: Vi khuẩn Listeria monocytogenes rất nhạy cảm với ampicilin, nên ampicilin được dùng để điều trị bệnh nhiễm Listeria.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Kháng sinh, nhóm beta- lactam, phân nhóm penicilin A.

Mã ATC: J01CA01 

Ampicilin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả cầu khuẩn gram dương và gram âm: Streptococcus, PneumococcusStaphylococcus không sinh penicillinase. Ampicilin cũng tác dụng trên Meningococcus Gonococcus. Ampicilin có tác dụng tốt trên một số vi khuẩn gram âm đường ruột như E. coli, Proteus mirabilis, Shigella, Salmonella. Ampicilin không tác dụng trên một số chủng vi khuẩn gram âm như: Pseudomonas, Klebsiella, Proteus. Ampicilin cũng không tác dụng trên những vi khuẩn kỵ khí (Bacteroides) gây áp xe và các vết thương nhiễm khuẩn trong khoang bụng. 

Cơ chế tác dụng: Ampicilin tác động vào quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp mucopeptid của vách tế bào vi khuẩn.

Dược động học

Khi uống 500 mg ampicilin, nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 3 mg/lít và đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng từ 30 đến 55%, sự hấp thu giảm khi dạ dày có thức ăn. Khoảng 20% ampicilin liên kết với protein huyết tương. Ampicilin không bị qua được hàng rào máu - não.

Trong viêm màng não mủ, do hàng rào máu - não bị viêm và thay đổi độ thấm, nên thông thường ampicilin xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương đủ để có tác dụng và trung bình nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt 10 - 35% nồng độ thuốc trong huyết thanh. Thuốc qua được hàng rào nhau thai. Ampicilin thải trừ nhanh, thời gian bán thải 1 giờ, chủ yếu qua ống thận (80%) và ống mật.

Cách dùng Thuốc Ampicillin 250mg

Cách dùng

Trẻ em dưới 6 tuổi nên dùng dạng bào chế khác phù hợp hơn. 

Uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ.

Liều dùng

Người lớn: 

Uống 250 - 1000 mg/lần, cách 6 giờ/lần. 

Điều trị bệnh lậu không biến chứng do những chủng nhạy cảm với ampicilin: Uống 2,0 - 3,5 g, kết hợp với 1 g probenecid, uống 1 liều duy nhất. 

Trẻ em cân nặng dưới hoặc bằng 40 kg: 

Nhiễm khuẩn đường hô hấp: 25 - 50 mg/kg thể trọng/ngày chia đều nhau, cách 6 giờ/lần. 

Viêm đường tiết niệu: 50 - 100 mg/kg thể trọng/ngày, cách 6 giờ/lần. 

Bệnh nhân suy thận: 

Độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút: Dùng liều thông thường ở người lớn. 

Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Dùng liều thông thường cách 8 giờ/lần. 

Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Đối với đa số nhiễm khuẩn, trừ lậu, tiếp tục điều trị ít nhất 48 - 72 giờ sau khi người bệnh hết triệu chứng.

Xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng: 

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng quá liều ampicilin:

Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy có thể được thấy rõ và cần được điều trị theo triệu chứng. 

Cách xử trí:

Nếu xảy ra quá liều, phải ngừng dùng thuốc và dùng các biện pháp hỗ trợ, điều trị triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ampicillin 250 mg Mekophar, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy

  • Da: Mẩn đỏ (ngoại ban). 

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt. 

  • Tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc. 

  • Da: Mày đay. 

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng. 

  • Phản ứng dị ứng ở da kiểu "ban muộn" thường gặp khi điều trị bằng ampicilin. Nếu người bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn được điều trị bằng ampicilin thì 7 - 12 ngày sau khi bắt đầu điều trị, hầu như 100% người bệnh thường bị phát ban đỏ rất mạnh. Các phản ứng này cũng gặp ở các người bệnh bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do Cytomegalovirus và bệnh bạch cầu lympho bào. 

  • Viêm thận kẽ, tăng AST. 

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Nếu thời gian điều trị lâu dài, phải định kỳ kiểm tra gan, thận. 

Phải điều tra kỹ lưỡng xem trước đây người bệnh có dị ứng với penicilin, cephalosporin và các tác nhân dị ứng khác không. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như: Mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Stevens Johnson thì phải ngừng ngay liệu pháp ampicilin và chỉ định điều trị lập tức bằng epinephrin (adrenalin) và không bao giờ được điều trị lại bằng penicilin và cephalosporin nữa.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Ampicillin 250 mg Mekophar chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với kháng sinh nhóm beta lactam như ampicilin, penicilin, cephalosporin hoặc các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Dị ứng chéo với penicilin hoặc cephalosporin. Không được dùng hoặc tuyệt đối thận trọng dùng ampicilin cho người đã bị mẫn cảm với cephalosporin. 

Thời gian điều trị dài (hơn 2 - 3 tuần) cần kiểm tra chức năng gan, thận và máu. 

Tránh dùng với người nhiễm virus Epstein-Barr và HIV do có thể gây xuất hiện ban đỏ. 

Bệnh nhân suy thận cần giảm liều.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Thời kỳ mang thai 

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ cho thai nhi khi sử dụng chế phẩm chứa ampicilin.

Thời kỳ cho con bú

Ampicilin vào sữa nhưng không gây những phản ứng có hại cho trẻ bú mẹ nếu sử dụng với liều điều trị bình thường.

Tương tác thuốc

Thuốc làm tăng đào thải acid uric vào nước tiểu như probenecid, sulfinpyrazon: Làm giảm bài tiết ampicilin, làm tăng nguy cơ gây độc. 

Dùng đồng thời ampicilin và allopurinol: Làm tăng khả năng xảy ra phản ứng ở da của ampicilin. 

Thuốc chống đông: INR (international normalized ratio) có thể bị thay đổi khi dùng ampicilin cùng với warfarin và phenindion. 

Vắc xin: Hiệu quả của vắc xin thương hàn dùng đường uống có thể bị giảm khi dùng đồng thời với ampicilin. 

Thuốc chống ung thư: Ampicilin làm giảm sự bài tiết của methotrexat. 

Cloroquin: Sự hấp thu của ampicilin bị giảm khi dùng đồng thời với cloroquin. 

Các kháng sinh kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin, erythromycin có thể cản trở hoạt tính kháng khuẩn của ampicilin. 

Ampicilin có thể làm sai lệch kết quả test glucose niệu sử dụng đồng sulfat (như thuốc thử Benedict, Clinitest). 

Tương kỵ của thuốc: 

Ampicilin tương kỵ hoặc bị mất hoạt tính do các thuốc sau: Acetylcystein, clorpromazin hydroclorid, dopamin hydroclorid, heparin calci hoặc natri, hydralazin hydroclorid, hydrocortison sucinat, metoclopramid, proclorperazin edisylat, procloperazin mesylat và natri bicarbonat.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)