Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách | Hộp 12 Gói |
Thành phần | |
Chỉ định | Viêm amidan, Viêm họng, Viêm tai giữa, Viêm xoang, Nhiễm trùng tiết niệu, Nhiễm trùng đường sinh dục, Nhiễm trùng da và mô mềm, Viêm xương |
Chống chỉ định | Suy gan, Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | CTCP HÓA - DƯỢC PHẨM MEKOPHAR |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-21958-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Augbactam 312.5mg là sản phẩm của Hóa dược phẩm Mekophar với hoạt chất chính là Amoxicillin và Acid Clavulanic. Thuốc Augbactam 312.5mg được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Augbactam 312.5mg dạng bột pha hỗn dịch, gói 3,2g, hộp 12 gói. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Bột Augbactam 312.5 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 250mg |
Clavulanic acid |
Thuốc Augbactam 312.5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta-lactamase:
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase:
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn nha khoa. Áp xe ổ răng.
Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.
Augbactam 312.5mg là kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng. Sự phối hợp amoxicillin với acid clavulanic trong Augbactam 312.5mg giúp cho amoxicillin không bị các beta-lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu qua đối với nhiều vi khuẩn đã kháng lại amoxicillin, các penicillin khác và các cephalosporin như:
Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes. Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.
Vi khuấn Gram âm: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida, các loài Bacteroides kể cả B. fragilis.
Theo thông tin của thuốc gốc:
Những vi khuẩn có thể có vấn đề về sự kháng thuốc mắc phải:
Gram âm hiếu khí: Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella spp., Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Proteus spp., Salmonella spp., Shigella spp.
Gram dương hiếu khí: Corynebacterium spp., Enterococcus faecium, Streptococcus pneumoniae, liên cầu khuẩn nhóm viridans.
Những vi khuẩn vốn đã kháng thuốc:
Gram âm hiếu khí: Acinetobacter spp., Citrobacter freundii, Enterobacter spp., Hafnia alvei, Legionella pneumophila, Morganella morganii, Providencia spp., Pseudomonas spp., Serratia spp., Stenotrophomonas maltophilia, Yersinia enterocolitica.
Khác: Chlamydia pneumoniae, Chlamydia psittaci, Chlamydia spp., Coxiella burnetii, Mycoplasma spp.
Amoxicillin và acid clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 - 2 giờ uống thuốc. Khả dụng sinh học đường uống của amoxicillin là 90% và của acid clavulanic là 75%.
Thời gian bán thải của amoxicillin trong huyết thanh khoảng 1 - 2 giờ và của acid clavulanic khoảng 1 giờ. 55 - 70% amoxicillin và 30 - 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu ở dạng không thay đổi.
Hòa bột thuốc trong một ly vừa nước, khuấy đều rồi uống.
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 2 gói, cách 12 giờ/lần.
Nhiễm khuẩn nặng: 2 gói, cách 8 giờ/lần.
Trẻ em < 12 tuổi (dưới 40kg thể trọng):
Liều tính theo amoxicillin: 20 - 45mg/kg thể trọng/ngày, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, chia làm nhiều lần cách nhau 8 - 12 giờ.
Liều thông thường:
Trẻ em từ 6 - < 12 tụổi: 1 gói, cách 8 giờ/lần.
Trẻ em từ 2 - < 6 tuổi: ½ gói, cách 8 giờ/lần.
Trẻ em từ 9 tháng - < 2 tuổi: ¼ gói, cách 8 giờ/lần.
Liều người lớn trong suy thận:
Độ thanh thải creatinine > 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
Độ thanh thải creatinine từ 10 đến 30ml/phút: 1 - 2 gói, cách 12 giờ/lần.
Độ thanh thải creatinine < l0ml/phút: 1 - 2 gói, cách 24 giờ/lần.
Thẩm phân máu: 1 - 2 gói, cách 24 giờ/lần, uống trong và sau khi thẩm phân.
Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.
Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Khi dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể.
Nguy cơ chắc chắn là tăng potassium huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối potassium. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi hệ tuần hoàn.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Augbactam 312,5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hoá: Tiêu chảy.
Da: Ngoại ban, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ái toan,
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn
Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết.
Tiêu hoá: Viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens – Johnson.
Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
Thận: Viêm thận kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Augbactam 312,5 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với nhóm beta-lactamase (các penicillin, cephalosporin) hoặc với một trong các thành phần của thuốc.
Những người có tiền sử vàng da hoặc rối loạn gan, mật do dùng amoxicillin, clavulanate hay các penicillin.
Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan, suy thận.
Do thuốc có chứa aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy.
Tránh sử dụng Augbactam 312,5 cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do bác sĩ chỉ định.
Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng Augbactam 312,5. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
Thuốc có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
Probẹnecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em.
CÔNG TY CỐ PHẦN HÓA - DƯỢC PHẨM MEKOPHAR được thành lập từ năm 1975, với tên gọi là Xí nghiệp Dược phẩm Trung ương 24, là đơn vị thành viên của Tổng công ty Dược Việt Nam.
Năm 2001, Công ty chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar. Định hướng phát triển của MEKOPHAR là đầu tư nghiên cứu phát triển, đặc biệt là nghiên cứu để đưa vào sản xuất các sản phẩm mới có chất lượng cao, giá cả phù hợp, xây dựng các dây chuyền sản xuất dược phẩm mới đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, tăng cường vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế đã được khẳng định.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Lọc theo:
Lê ĐạoDược sĩ
Chào bạn Phong
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiTrần Văn An
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Khánh LinhDược sĩ
Chào bạn Trần Văn An,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiVõ văn Tâm
Hữu ích
Trả lờiHuuLT5Dược sĩ
Hữu ích
Trả lời
phong
Hữu ích
Trả lời