Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ hô hấp/
  4. Thuốc ho & cảm
Thuốc Bixovom 4 Vidipha điều trị các bệnh rối loạn dịch phế quản (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Vidipha

Thuốc Bixovom 4 Vidipha điều trị các bệnh rối loạn dịch phế quản (3 vỉ x 10 viên)

000291680 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc ho & cảm

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy gan, Suy thận, Loét dạ dày tá tràng, Hen phế quản, Suy nhược

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CP DP T.Ư VIDIPHA

Số đăng ký

VD-24307-16

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Bixovom Bromhexine 4mg dạng viên nén bao phim chứa hoạt chất chính Bromhexin Hydroclorid được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha. Bixovom Bromhexine 4mg được dùng trong các bệnh rối loạn dịch phế quản: Nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Bixovom 4 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Bixovom 4

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Bromhexine

4mg

Công dụng của Thuốc Bixovom 4

Chỉ định

Bixovom Bromhexine 4mg được chỉ định dùng trong các bệnh rối loạn dịch phế quản: Nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu được báo cáo.

Dược động học

Chưa có dữ liệu được báo cáo.

Cách dùng Thuốc Bixovom 4

Cách dùng

Bixovom Bromhexine 4mg dạng viên nén bao phim dùng đường uống.

Liều dùng

Thời gian điều trị không được kéo dài quá 8 – 10 ngày nếu chưa có ý kiến của thấy thuốc.

Liều thông thường được khuyến cáo:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Dùng liều 8 mg (2 viên/ lần, 3 lần/ ngày.
  • Trẻ em 6 - 12 tuổi: Dùng liều 4 mg (1 viên) lần, 3 lần/ ngày.
  • Trẻ em 2 - 6 tuổi: Dùng liều 4 mg (1 viên/ lần, 2 lần/ ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi quá liều?

Cho đến nay chưa có báo cáo về quá liều do Bromhexin. Nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Báo ngay cho bác sỹ khi dùng quá liều chỉ định.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Ít gặp

  • Tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi.
  • Da: Ban da, mày đay.
  • Hô hấp: Nguy cơ ứ dịch phế quản ở người bệnh không có khả năng khạc đờm DƯỢC PH

Hiếm gặp

  • Tiêu hóa: Khô miệng.
  • Gan: Tăng enzym transaminase AST, ALI.

Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Bixovom Bromhexine 4mg chống chỉ định trong trường hợp mẫn cảm với Bromhexin và các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

  • Cần rất thận trọng khi dùng thuốc trong các trường hợp sau:
  • Tránh phối hợp với thuốc giảm ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
  • Khi dùng cho người có tiền sử loét dạ dày (do tác dụng làm tiêu dịch nhày, nên có thể gây huỷ hoại hàng rào niêm mạc dạ dày).
  • Người bệnh hen (do thuốc có thể gây co thắt phế quản ở người mẫn cảm).
  • Sự thanh thải Bromhexin và các chất chuyển hoá có thể bị giảm ở bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng, nên cần phải thận trọng và theo dõi.
  • Cần thận trọng khi dùng Bromhexin cho người cao tuổi hoặc suy nhược, quá yếu không có khả năng khạc đờm có hiệu quả do đó càng tăng ứ đờm.
  • Không nên dùng Bixovom 4 cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng vì thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt.

Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Phụ nữ mang thai: Chưa nghiên cứu tác dụng sinh quái thai của Bromhexin ở động vật thí nghiệm. Trên người cũng chưa có đủ tài liệu nghiên cứu: Vì vậy không khuyến cáo dùng Bromhexin cho ngườ mang thai.

Phụ nữ cho con bú: Còn chưa biết Bromhexin có bài tiết vào sữa mẹ không. Vì vậy, không khuyến cáo dùng Bromhexin cho người mẹ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốc kiểu Atropin (hoặc Anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của Bromhexin.

Không phối hợp với các thuốc chống ho.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)