Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Dị ứng & hệ miễn dịch/
  4. Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng
Thuốc Cadirizin 10mg US Pharma điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính vô căn (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Usp

Thuốc Cadirizin 10mg US Pharma điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính vô căn (10 vỉ x 10 viên)

000203580 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy thận mạn

Xuất xứ thương hiệu

Mỹ

Nhà sản xuất

CÔNG TY TNHH US PHARMA USA

Số đăng ký

VD-19235-13

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Cadirizin 10 mg USP 10x10 của Công ty TNHH US Pharma (USA), có thành phần chính là cetirizin dihydrochlorid. Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke (sau khi điều trị sốc).

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc Cadirizin 10mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Cadirizin 10mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cetirizine

10mg

Công dụng của Thuốc Cadirizin 10mg

Chỉ định

Thuốc Cadirizin 10 mg USP 10x10 được chỉ định dùng để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke (sau khi điều trị sốc).

Dược lực học

Cadirizin 10 mg USP 10x10 là thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Thuốc Cadirizin 10mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc. Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị.

Liều dùng thông thường như sau:

Người lớn và trẻ em 6 tuổi trở lên: 1 viên 10 mg duy nhất mỗi ngày.

Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin là 11 - 31 ml/phút), người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút) và người bị suy gan:Dùng liều 5 mg/lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cadirizin 10 mg USP 10x10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

Ít gặp

  • Nhức đầu, khô miệng, tăng cân, ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.

Hiếm gặp

  • Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày, giảm huyết áp (liều cao).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cadirizin 10 mg USP 10x10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cetirizine, hydroxyzin.

  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

  • Trẻ em từ  2 - 6 tuổi bị rối loạn chức năng gan và/hoặc suy thận.

Thận trọng khi sử dụng

Cần phải điều chỉnh liều trong các trường hợp sau: Người suy thận, người đang thẩm phân thận nhân tạo, người suy gan.

Tránh dùng đồng thời Cadirizin 10 mg USP 10x10 với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương do làm tăng tác dụng của các thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Một số bệnh nhân hơi bị ngầy ngật do dùng quá liều hay do cơ địa. Trong trường hợp này, không dùng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Mặc dù nghiên cứu trên súc vật không thấy gây quái thai nhưng chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, vì vậy không dùng khi có thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ ≤ 30oC.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • PT

    Dương Phước Tài

    Thuốc này có hỗ trợ điều trị ửng đỏ và xưng phồng bàn tay không Thuốc này giá cả thế nào ạ
    14/12/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • HuuLT5Quản trị viên

      Chào bạn Phước Tài,
      Dạ sản phẩm là thuốc hỗ trợ giảm dị ứng, ngứa nổi mề đay. Nếu bạn bị ửng đỏ và xưng ngứa bàn tay do dị ứng hoặc do mề đay thì dùng được ạ. Tuy nhiên, sản phẩm đang tạm hết hàng, mong bạn thông cảm. Nhà thuốc gửi bạn tham khảo sản phẩm có công thức tương tự tại link. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
      Thân mến!
      14/12/2022

      Hữu ích

      Trả lời