Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Vitamin & khoáng chất
Thuốc Casmorin Korea Prime Pharma bổ sung các acid amin và vitamin (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Korea Prime Pharma

Thuốc Casmorin Korea Prime Pharma bổ sung các acid amin và vitamin (10 vỉ x 10 viên)

000288160 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Vitamin & khoáng chất

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần

Methionin, L-Leucine, L-Valine, L-Isoleucine, L-Threonin, L-Tryptophan, L-Phenylalanine, Lysine, Retinol, Ergocalciferol, Tocopherol, Thiamin, Riboflavin, Nicotinamid, Pyridoxine, Pantothenate, Cyanocobalamin, Folic Acid

Chỉ định

Suy nhược cơ thể, Mệt mỏi, Thiếu vitamin nhóm B, Chán ăn

Xuất xứ thương hiệu

Hàn Quốc

Nhà sản xuất

KOREA PRIME PHARM

Số đăng ký

VN-15940-12

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Casmorin sản xuất bởi Công ty Korea Prime Pharma (Hàn Quốc) chứa hoạt chất chính là các acid amin: DL – Methionine, L – Leucin, L – Valine, L – Isoleucine, L – Threonine, L – Tryptophan, L – Phenylalanine… và các vitamin như Nicotinamide, Ascorbic acid, Cyanocobalamin, nhằm tăng cường cung cấp các chất dinh dưỡng mà còn tăng cường hấp thu và chuyển hóa các chất dinh dưỡng từ thức ăn, giảm các triệu chứng mệt mỏi, suy nhược.

Viên nang cứng một đầu màu đỏ nâu, một đầu màu trong suốt chứa các vi hạt bao phim.

Nước sản xuất

Hàn Quốc
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc Casmorin là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Casmorin

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Methionin

9.20mg

L-Leucine

9.15mg

L-Valine

5mg

L-Isoleucine

5mg

L-Threonin

5mg

L-Tryptophan

5mg

L-Phenylalanine

5mg

Lysine

25mg

Retinol

1000IU

Ergocalciferol

100IU

Tocopherol

5mg

Thiamin

2.5mg

Riboflavin

1.5mg

Nicotinamid

10mg

Pyridoxine

5mg

Pantothenate

2.5mg

Cyanocobalamin

0.5mcg

Folic Acid

100mcg

Công dụng của Thuốc Casmorin

Chỉ định

Thuốc Casmorin Prime chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Cung cấp các Acid amin và Vitamin cho cơ thể, giảm mệt mỏi trong thời gian điều trị bệnh, phụ nữ mang thai và cho con bú.

Dược lực học

Với các thành phần là hỗn hợp acid amin và các vitamin cần thiết cho cơ thể, Casmorin không chỉ cung cấp các chất dinh dưỡng mà còn tăng cường hấp thu và chuyển hóa các chất dinh dưỡng từ thức ăn. Do đó, thuốc rất thích hợp cho những trường hợp mệt mỏi, suy nhược, những trường hợp có nhu cầu dinh dưỡng tăng cao hơn mức bình thường.

Dược động học

Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa

Thải trừ: Casmorin được bài tiết chủ yếu ở thận.

Cách dùng Thuốc Casmorin

Cách dùng

Thuốc Casmorin dùng đường uống.

Liều dùng

Liều thường dùng cho người lớn và thiếu niên từ 12 tuổi trở lên

  • Dùng 2 viên/lần, dùng 1 – 2 lần/ngày.

  • Đối với phụ nữ có thai: dùng 1 viên/lần, dùng 1 – 3 lần/ngày. Không dùng quá 3 viên/ngày.

Liều thường dùng cho trẻ em từ 11 tuổi trở xuống

  • Dưới 6 tuổi: Dùng 1 viên/lần, dùng 1 lần/ngày.

  • Từ 7 – 11 tuổi: Dùng 1 viên/lần, dùng 1 - 2 lần/ngày.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều được ghi nhận khi sử dụng thuốc.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Casmorin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

  • Da: Nổi mẩn ngứa trong thời gian dùng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Casmorin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh thừa vitamin A.
  • Không dùng thuốc cho những bệnh nhân quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Những bệnh nhân sau đây cần hỏi ý kiến Bác sĩ hay Dược sĩ trước khi dùng:

  • Trẻ em dưới 1 tuổi
  • Bệnh nhân đang theo phương pháp trị liệu khác.

Thận trọng trong liều dùng:

  • Tuân theo những đề nghị về cách dùng và liều dùng.
  • Khi dùng cho bệnh nhân nhi, nên có sự giám sát của người giám hộ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có tác động nào đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc được ghi nhận khi sử dụng thuốc.

Thời kỳ mang thai

Đã có báo cáo về khả năng gây quái thai ở người khi dùng vitamin A liều cao (hơn 10000 IU/ngày) trong và sau quý đầu của thai kỳ. Vì vậy, ở phụ nữ mang thai hay nghi ngờ đang mang thai, cần thận trọng liều dùng của thuốc, liều giới hạn 3000 IU vitamin A/ngày.

Thời kỳ cho con bú

Vitamin A có trong sữa mẹ. Khi cho con bú, các bà mẹ cần dùng hàng ngày 4000 – 4330 IU Vitamin A/ngày.

Tương tác thuốc

  • Thành phần thuốc có chứa vitamin A nên các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.

  • Vitamin A và Isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng Vitamin A quá liều. Cần tránh dùng đồng thời hai thuốc trên như tránh dùng vitamin A liều cao.

  • Ngoài ra, Neomycin, Cholestyramine, Paraffin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 ºC, tránh ánh sáng.

Công ty TNHH Korea Prime Pharm được thành lập vào năm 1995, chuyên sản xuất và bán thuốc điều trị bệnh (ETC) và thuốc kê đơn. Công ty đã đạt tốc độ tăng trưởng hàng năm cao hơn 30% so với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm cao hơn 30% so với tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành dược phẩm nói chung.

Để đa dạng hóa hoạt động kinh doanh trước sự thay đổi của thị trường, công ty gần đây đã thành lập bộ phận mới về thực phẩm chức năng y tế và mỹ phẩm, đồng thời thực hiện dự án nghiên cứu và phát triển quốc gia nhằm phát triển các sản phẩm mới dựa trên các chất tự nhiên.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CM

    Chị Mai

    Xin giá ạ ?
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiQuản trị viên

      Chào Chị Mai,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho chịngay được. Mong chị thông cảm. Chị vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • BD

    Bùi Dung

    Hiệu thuốc có còn thuốc này k ạ
    31/08/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • QuynhDT32Quản trị viên

      Chào bạn Bùi Dung
      Dạ rất tiếc sản phẩm hiện đang tạm hết hàng tại các nhà thuốc. Mong bạn thông cảm, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng
      Thân mến!

      31/08/2022

      Hữu ích

      Trả lời