Thuốc Flucoldstad Stada giảm đau xoang, cảm lạnh, cúm (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Thuốc ho & cảm |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Phì đại tuyến tiền liệt, Suy thận, Tai biến mạch máu não, Hen phế quản, Suy tim, Tai biến mạch máu não, Viêm phổi, Cao huyết áp, Cơn đau thắt ngực |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | STADA |
Số đăng ký | VD-18109-12 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Flucoldstad Stada là sản phẩm của Công ty TNHH Liên doanh STADA Việt Nam. Thuốc có thành phần gồm paracetamol, cafein, phenylephedrin hydroclorid, được chỉ định để giảm đau xoang, các triệu chứng cảm lạnh và cúm, bao gồm cả mệt mỏi và buồn ngủ. Thuốc Flucoldstad Stada được bào chế dưới dạng viên nén bao phim hình thuôn dài, màu cam, hai mặt khum, vạch, và được đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ x 10 viên. |
Nước sản xuất | Pháp |
Thuốc Flucoldstad Stada là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Thuốc Flucoldstad Stada
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acetaminophen | 500mg |
Cafein | 25mg |
Phenylephrine | 5mg |
Công dụng của Thuốc Flucoldstad Stada
Chỉ định
Thuốc Flucoldstad Stada được chỉ định dùng để giảm đau xoang, các triệu chứng cảm lạnh và cúm, bao gồm cả mệt mỏi và buồn ngủ.
Dược lực học
Paracetamol
Paracetamol là một dẫn xuất tổng hợp không gây nghiện của p-aminophenol. Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt theo cơ chế tương tự với salicylat. Ở cùng liều lượng, paracetamol cho tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol giúp giảm thân nhiệt ở người bị sốt nhưng hiếm khi làm hạ thân nhiệt ở người bình thường. Paracetamol ức chế yếu, thuận nghịch, không chuyên biệt trên cyclooxygenase ở liều 1 g mỗi ngày. Ở liều điều trị, paracetamol tác động rất ít trên hệ tim mạch và hệ hô hấp, tuy nhiên, ở liều độc, paracetamol có thể gây suy tuần hoàn, thở nhanh và nông.
Cafein
Cafein là dẫn xuất xanthin hoạt động mạnh nhất về kích thích hệ thần kinh trung ương, làm giảm mệt mỏi và tăng hoạt động tinh thần.
Phenylephrin
Phenylephrin chủ yếu tác động trực tiếp trên các thụ thể alpha-adrenergic. Ở liều điều trị, tác dụng chính của phenylephrin là gây co mạch. Sau khi uống các mạch máu ở niêm mạc mũi bị co thắt, làm giảm nghẹt mũi.
Dược động học
Paracetamol
Paracetamol hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 10 - 60 phút sau khi uống. Paracetamol phân bố trong hầu hết các mô của cơ thể. Thuốc qua được nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Ở liều điều trị thông thường thuốc gắn kết với protein trong huyết tương hầu như không đáng kể, nhưng tăng lên khi nồng độ thuốc tăng. Thời gian bán thải khoảng 1 đến 3 giờ.
Paracetamol chuyển hóa qua gan và thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng kết hợp với glucuronic và sulfat. Dưới 5% thuốc được đào thải dưới dạng không thay đổi. Một chất chuyển hóa thứ yếu do sự hydroxyl hóa (N-acetyl-p-benzoquinoneimin) được sinh ra với lượng nhỏ trong gan và thận. Giải độc chất này bằng cách cho kết hợp với glutathion nhưng có thể tích lũy sau khi quá liều paracetamol và gây tổn thương tế bào.
Cafein
Cafein được hấp thu dễ dàng sau khi uống và phân bố rộng trong cơ thể. Cafein cũng được hấp thu qua da. Cafein dễ dàng vào hệ thần kinh trung ương và vào nước bọt, cafein cũng có mặt trong sữa mẹ ở nồng độ thấp và cafein đi qua nhau thai. Ở người lớn, cafein được chuyển hóa gần như hoàn toàn trong gan qua quá trình oxy hóa, demethyl hóa, và acetyl hóa, và được bài tiết trong nước tiểu. Thời gian bán thải ở người lớn khoảng 3 - 7 giờ.
Phenylephrin
Phenylephrin có sinh khả dụng đường uống thấp do hấp thu bất thường và bị chuyển hóa lần đầu bởi monoamin oxidase ở ruột và gan.
Cách dùng Thuốc Flucoldstad Stada
Cách dùng
Thuốc Flucoldstad Stada dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn, trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Mỗi lần dùng từ 1 - 2 viên, có thể tăng lên 4 lần/ngày (nhưng không quá 8 viên một ngày).
Nhưng điều này không nên lặp lại thường xuyên mỗi 4 giờ.
Không nên dùng liền tục hơn 7 ngày mà không có sự tư vấn về y tế.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Paracetamol
Triệu chứng
Các dấu hiệu sớm của quá liều paracetamol (thường buồn nôn và nôn, có thể bao gồm chứng lơ mơ và đổ mồ hôi) thường xảy ra trong vòng 24 giờ. Đau bụng có thể là dấu hiệu đầu tiên của tổn thương gan, không phải lúc nào cũng xảy ra rõ ràng trong 24 - 48 giờ mà đôi khi có thể bị trì hoãn cho đến 4 - 6 ngày sau khi uống.
Tổn thương gan thường tối đa 72 đến 96 giờ sau khi uống. Những tổn thương có thể xảy ra như suy gan, bệnh não, hôn mê, và chết. Các biến chứng của suy gan bao gồm nhiễm toan, phù não, xuất huyết, hạ đường huyết, hạ huyết áp, nhiễm trùng, và suy thận.
Điều trị
Có thể sử dụng than hoạt tính để làm giảm sự hấp thụ qua đường tiêu hóa, nếu dùng quá liều trong vòng 1 giờ hay đã uống nhiều hơn 150 mg paracetamol/kg cân nặng. Đo nồng độ paracetamol trong huyết tương được càng sớm càng tốt, nhưng phải trong vòng 4 giờ sau khi uống. Điều trị bằng thuốc giải độc nên được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ uống paracetamol quá liều và không cần đợi kết quả xét nghiệm.
Acetylcystein có hiệu quả nhất khi dùng trong 8 giờ đầu tiên sau khi uống quá liều và hiệu quả giảm dần sau đó. Truyền tĩnh mạch acetylcystein khi bệnh nhân bị suy gan kịch phát tiến triển nhằm làm giảm tổn thương và tử vong. Methionin, giống như acetylcysteine. Tuy nhiên, không hiệu quả nếu việc điều trị bị trì hoãn, hư hại gan xảy ra nhanh hơn và nặng hơn nếu bắt đầu điều trị bằng methionin muộn hơn 10 giờ.
Cafein
Triệu chứng
Quá liều cafein có thể dẫn đến đau vùng thượng vị, nôn mửa, tăng bài niệu, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp tim, kích thích hệ thần kinh trung ương (mất ngủ, bồn chồn, phấn khích, kích động, hốt hoảng, run và co giật).
Điều trị
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, nhưng có thể sử dụng các biện pháp hỗ trợ.
Phenylephrin
Triệu chứng
Quá liều phenylephrin có thể gây ra cao huyết áp, nhức đầu, co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, dị cảm, hoặc nôn mửa.
Điều trị
Điều trị lâm sàng thích hợp. Tăng huyết áp nặng có thể điều trị bằng thuốc phentolamin.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Flucoldstad Stada, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Paracetamol
Các tác dụng phụ của paracetamol hiếm và thường nhẹ.
-
Phản ứng huyết học bao gồm giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, và mất bạch cầu hạt.
-
Da phát ban và phản ứng quá mẫn khác đôi khi xảy ra.
Cafein
-
Mất ngủ, bồn chồn, căng thẳng và mê sảng nhẹ.
Phenylephrin
-
Tăng huyết áp kéo dài.
-
Nhịp tim nhanh hoặc phản xạ nhịp tim chậm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Flucoldstad Stada chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Sử dụng đồng thời với các thuốc thông mũi cường giao cảm khác.
-
U tế bào ưa crom.
-
Tăng nhãn áp góc đóng.
-
Suy gan hoặc suy thận nặng, tăng huyết áp, cường giáp, bệnh tiểu đường, và bệnh tim.
-
Bệnh nhân dùng thuốc chống trầm cảm ba vòng, hoặc thuốc chẹn beta.
-
Những người đang dùng hoặc những người đã dùng IMAO trong vòng hai tuần qua.
Thận trọng khi sử dụng
Nên dùng thận trọng cho bệnh nhân:
-
Bị suy giảm chức năng thận hoặc gan, hay, bệnh nhân nghiện rượu.
-
Có tiền sử loét dạ dày, tá tràng.
-
Loạn nhịp tim, hồi hộp.
-
Nhịp tim chậm.
-
Phì đại tuyến tiền liệt.
-
Xơ cứng động mạch nặng.
-
Mạch máu ngoại biên hoặc mạc treo có huyết khối.
-
Bệnh nhân nên ngừng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng kéo dài hơn 7 ngày hoặc có sốt kèm theo, hoặc nếu lo lắng, chóng mặt, hoặc bị mất ngủ trong thời gian điều trị.
-
Dùng thận trọng cho trẻ em và người cao tuổi đối với thuốc có chứa phenylephrin.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu thấy bị chóng mặt.
Thời kỳ mang thai
Sản phẩm này không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ do có chứa phenylephrin và cafein. Nguy cơ tiềm ẩn liên quan đến cafein khi mang thai là trọng lượng trẻ sơ sinh thấp và nguy cơ sẩy thai tự nhiên tăng.
Thời kỳ cho con bú
Cần tư vấn y tế khi sử dụng thuốc này trong thời gian cho con bú vì cafein trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích trên trẻ sơ sinh bú sữa mẹ và phenylephrin có thể được bài tiết trong sữa mẹ.
Tương tác thuốc
Các chất ức chế monoamine oxidase (bao gồm cả moclobermide)
Tương tác gây tăng huyết áp xảy ra giữa các amin giao cảm, chẳng hạn như phenylephrin và chất ức chế monoamin oxidase.
Amin cường giao cảm
Sử dụng đồng thời phenylephrin với các amin cường giao cảm khác có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên tim mạch.
Beta-blocker và thuốc hạ áp khác (bao gồm cả debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa)
Phenylephrin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hạ huyết áp chẹn beta. Làm tăng nguy cơ tăng huyết áp và các tác dụng phụ tim mạch khác.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ như amitriptylin)
Làm tăng nguy cơ gây tác dụng phụ trên tim mạch với phenylephrin.
Digoxin và các glycosid tim
Sử dụng đồng thời phenylephrin với digoxin hoặc các glycoside tim có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp hoặc đau tim.
Alkaloid của nấm cựa gà và methylsergid
Tăng nguy cơ nhiễm độc nấm cựa gà.
Warfarin và coumarin khác
Khi sử dụng thường xuyên hàng ngày và kéo dài paracetamol, tác dụng chống đông máu của warfarin và các coumarin có thể được tăng cường với tăng nguy cơ chảy máu, liều không thường xuyên không có ảnh hưởng đáng kể.
Rượu
Uống rượu quá nhiều có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây ngộ độc cho gan.
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin)
Gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan có thể làm tăng tính độc hại cho gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất gây độc hại gan.
Isoniazid
Dùng đồng thời isoniazid với paracetamol có thể làm tăng độc tính cho gan, nhưng chưa xác định chính xác cơ chế của tương tác này.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Sản phẩm liên quan
Câu hỏi thường gặp
Dược lực học là gì?
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là gì?
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Các dạng bào chế của thuốc?
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:- Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
- Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
- Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).
Theo đường dùng:
- Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
- Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
- Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
- Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
Phan Bội Thy
Chào chị Hương ,Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Decolgen ND United hỗ trợ trị cảm, viêm xoang (25 vỉ x 4 viên) , xem thêm thông tin sản phẩm tại link.Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT chị đã để lại ạ.Thân mến!Hữu ích
Chị Hương
Hữu ích
Trả lời