Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ nội tiết & chuyển hóa/
  4. Thuốc ảnh hưởng chuyển hóa xương
Thuốc Kaltatri Phil điều trị loạn dưỡng xương do thận, cường tuyến cận giáp (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Phil

Thuốc Kaltatri Phil điều trị loạn dưỡng xương do thận, cường tuyến cận giáp (10 vỉ x 10 viên)

000307210 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc ảnh hưởng chuyển hóa xương

Dạng bào chế

Viên nang mềm

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

PHIL

Số đăng ký

VD-24024-15

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Kaltatri dùng trong các trường hợp loạn dưỡng xương do thận, cường tuyến cận giáp (kèm bệnh xương), suy tuyến cận giáp, nhuyễn xương và còi xương do dinh dưỡng và kém hấp thu, nhuyễn xương và còi xương phụ thuộc vitamin D, nhuyễn xương và còi xương đề kháng vitamin D hạ phosphat huyết, loãng xương.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Kaltatri là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Kaltatri

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Alfacalcidol

0.5mcg

Công dụng của Thuốc Kaltatri

Chỉ định

Thuốc Kaltatri chỉ định trong các trường hợp:

  • Loạn dưỡng xương do thận.
  • Cường tuyến cận giáp (kèm bệnh xương).
  • Suy tuyến cận giáp.
  • Nhuyễn xương và còi xương do dinh dưỡng và kém hấp thu.
  • Nhuyễn xương và còi xương phụ thuộc vitamin D.
  • Nhuyễn xương và còi xương đề kháng vitamin D hạ phosphat huyết.
  • Loãng xương.

Dược lực học

Alfacalcidol tan trong dầu và thường hấp thu tối đa 100%. Sau khi hấp thu, alfacalcidol nhanh chóng bị hydroxyl hoá chủ yếu trong gan mặc dù enzym này phân bố rộng rãi trong các mô của cơ thể. Alfacalcidol (1 a-hydroxy vitamin D3) chuyển hoá nhanh tại gan thành 1,25-dihydroxy vitamin D3, tác dụng như một chất điều hoà chuyển hoá calci và phosphat.

Nhờ sự chuyển đổi nhanh này, lợi ích điều trị của alfacalcidol hầu như giống 1,25-dihydroxy vitamin D3. Tác dụng chính là tăng nồng độ tuần hoàn của 1,25-dihydroxy vitamin D3, do đó tăng sự hấp thu qua ruột của calci và phosphat, thúc đẩy sự khoáng hoá xương, điều hoà nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết tương cũng như giảm huỷ xương, làm giảm đau xương và cơ.

Dược động học

Alfacalcidol hấp thụ tốt theo đường tiêu hoá. Sự hiện diện của mật cần thiết cho sự hấp thu, sự hấp thu có thể giảm ở bệnh nhân giảm hấp thu chất béo.

Alfacalcidol vận chuyển trong máu gắn kết với a-globulin. Alfacalcidol có tác dụng nhanh và thời gian bán thải ngắn.

Alfacalcidol chuyển hoá nhanh chóng trong gan thành calcitriol. Các hợp chất Vitamin D và các chất chuyển hoá thải trừ chính trong mật và phân, chỉ một lượng nhỏ hiện diện trong nước tiểu.

Cách dùng Thuốc Kaltatri

Cách dùng

Thuốc Kaltatri dùng đường uống.

Liều dùng

Liều khởi đầu:

Ngoại trừ loãng xương:

  • Người lớn: 1 µg/ngày.
    • Trẻ em cân nặng từ 20kg trở lên:
    • Ngoại trừ bệnh loạn dưỡng xương do thận: 1 µg/ngày.
    • Bệnh loạn dưỡng xương do thận: 0,04 – 0,08 µg/kg/ngày.
  • Trẻ em cân nặng dưới 20kg: không chỉ định vì không thể chia liều chính xác.

Loãng xương: 0,5 – 1 µg/ngày có kèm hoặc không kèm calci.

Liều dùng sau đó được điều chỉnh theo đáp ứng sinh hoá để tránh tăng calci huyết. Liều của alfacalcidol có thể tăng khoảng 0,25 – 0,5 µg/ngày. Hầu hết người lớn đều đáp ứng ở liều 1 – 2 µg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Biểu hiện của tăng calci huyết: Mệt mỏi, choáng váng, buồn nôn, nôn, khô miệng, đau cơ, đau xương, đau khớp, ngứa hoặc đánh trống ngực.

Điều trị

Nên ngưng điều trị alfacalcidol khi tăng calci huyết. Tăng calci huyết nặng có thể cần biện pháp điều trị hỗ trợ, truyền dịch tĩnh mạch, và nếu cần, thêm thuốc lợi tiểu quai hoặc corticoid.

Trong trường hợp ngộ độc cấp, nên điều trị bằng các rửa dạ dày và/hoặc dùng dầu khoáng để giảm sự hấp thu và tăng thải trừ qua phân.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Nhìn chung tác dụng phụ liên quan đến việc tăng calci huyết và trong trường hợp suy thận, tăng phosphat huyết có thể xảy ra.

Tác dụng không mong muốn khác: Ngứa, phát ban, mày đay.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Kaltatri chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với alfacalcidol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tăng calci huyết, vôi hoá di căn, tăng phosphat huyết hoặc tăng magne huyết.

Thận trọng khi sử dụng

Alfacalcidol làm tăng sự hấp thu calci và phosphat trong ruột, nồng độ huyết thanh của chúng cần được theo dõi, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận.

Cần theo dõi nồng độ calci, phosphat, phosphat kiềm, magne và creatinin định kỳ và đều đặn cũng như các thông số sinh hoá cần thiết khác.

Nếu xảy ra tăng calci huyết hoặc tăng calci niệu, có thể điều chỉnh lại nhanh chóng bằng cách ngừng điều trị cho đến khi nồng độ calci huyết tương trở về mức bình thường.

Sau đó alfacalcidol có thể bắt đầu lại với 2 liều của liều cuối cùng đã dùng hoặc theo đáp ứng của bệnh nhân.

Thận trọng khi dùng alfacalcidol ở bệnh nhân tăng calci niệu, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh sỏi thận.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc này không hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai

Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng alfacalcidol ở phụ nữ mang thai. Nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai vì tình trạng tăng calci huyết trong suốt quá trình mang thai có thể gây nên những rối loạn bẩm sinh cho trẻ.

Phụ nữ cho con bú

Mặc dù chưa được xác định, nhưng lượng 1,25-dihydroxyvitamin D có thể sẽ tăng trong sữa của người mẹ đang cho con bú được điều trị với alfacalcidol. Điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hoá calci của trẻ.

Tương tác thuốc

Tình trạng tăng calci huyết ở bệnh nhân đang dùng glycosid tim có thể gây chứng loạn nhịp tim. Do đó, bệnh nhân dùng đồng thời glycosid tim và alfacalcidol cần được theo dõi chặt chẽ.

Khi dùng chung barbiturat hoặc các thuốc chống co giật cảm ứng men, cần tăng liều alfacalcidol để đạt được hiệu quả cần thiết.

Dùng chung với dầu khoáng (sử dụng lâu dài), cholestyramin, colestipol, sufacrat, hoặc lượng lớn nhôm trong các thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu alfacalcidol.

Nguy cơ tăng calci huyết gia tăng ở những bệnh nhân dùng chế phẩm chứa calci hoặc thuốc lợi tiểu thiazid chung với alfacalcidol.

Không nên dùng chung alfacalcidol với vitamin D hoặc các dẫn chất của vitamin D do khả năng làm tăng tác dụng và tăng nguy cơ tăng calci huyết.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CQ

    CHỊ QUỲNH

    xin giá
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhQuản trị viên

      Chào chị Quỳnh,

      Dạ sản phẩm có giá 385,000 ₫/Hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời