Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh, kháng nấm/
  4. Thuốc kháng sinh
Thuốc Kecefcin 500mg Phil điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Phil

Thuốc Kecefcin 500mg Phil điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình (10 vỉ x 10 viên)

000298830 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Nhà sản xuất

CTY TNHH PHIL INTER PHARMA

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-28587-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Kecefcin chứa dược chất chính là cefadroxil – kháng sinh cephalosporin thế hệ 1, được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm.

Đối tượng sử dụng

Người cao tuổi, Trẻ em

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Kecefcin 500mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Kecefcin 500mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefadroxil

500mg

Công dụng của Thuốc Kecefcin 500mg

Chỉ định

Thuốc Kecefcin chứa dược chất chính là cefadroxi được chỉ định dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:

Viêm họng và viêm amidan gây ra bởi Streptococcus.

Viêm phế quản, viêm phổi do vi khuẩn.

Viêm nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Viêm bể thận, viêm bàng quang.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Áp xe, nhọt, chốc lở, viêm quàng, viêm hạch.

Cần cân nhắc về việc sử dụng kháng sinh thích hợp.

Dược lực học

Cơ chế tác dụng

Cefadroxil, cephalosporin đường uống, ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, phân chia tế bào bằng cách gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin. Kết quả là hình thành một thành tế bào yếu đi, không bền dưới áp lực thẩm thấu, và ly giải tế bào vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn

Cefadroxil có hoạt tính trên các chủng vi khuẩn dưới đây cả in vitro và trên lâm sàng:

Beta-hemolytic streptococci.

Staphylococci, bao gồm chủng sản xuất penicillinase.

Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae.

Escherichia coli.

Proteus mirabilis.

Klebsiella spp.

Moraxella (Branhamella) catarrhalis.

Lưu ý: Hầu hết chủng Enterococcus faecalis (trước đây là Streptococcus faecalis) và Enterococcus faecium (trước đây là Streptococcus faecium) kháng cefadroxil. Cefadroxil không có hoạt tính trên phần lớn các chủng Enterobacter spp., Morganella morganii (trước đây là Proteus morganii), và P. vulgaris. Cefadroxil không có hoạt tính trên Pseudomonas spp. và Acinetobacter calcoaceticus (trước đây là các loài Mima và Herellea).

Cơ chế kháng thuốc

Cefadroxil có hoạt tính trên chủng sản xuất một vài beta-lactamase, ví dụ TEM-1, ở mức thấp đến vừa. Tuy nhiên, cefadroxil bất hoạt trên men beta-lactamase thủy phân cephalosporin, ví dụ nhiều beta-lactamase có phổ rộng và cephalosporinases nhiễm sắc thể, ví dụ enzyme AmpC.

Cefadroxil không được cho là có hoạt tính trên vi khuẩn có protein gắn penicilin mà giảm ái lực đối với thuốc beta-lactam. Cơ chế kháng thuốc cũng có thể do tính thấm hay bơm đẩy thuốc của vi khuẩn. Hơn một trong bốn cơ chế kháng thuốc có thể có mặt trong cùng một chủng.

In vitro, cephalosporin thế hệ 1 dạng uống có hoạt tính yếu hơn so với penicillin G và V trên vi khuẩn Gram dương và yếu hơn so với aminopenicillin trên H. influenzae.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống, cefadroxil được hấp thu hoàn toàn. Thực tế, thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc (AUC).

Phân bố

Sau khi uống liều 500mg (1000mg), nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng khoảng 16 µg/ml (30 µg/ml) đạt được sau 1 - 1,3 giờ. Khoảng 18 - 20% cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. Cephalosporin không đi qua dịch não tủy và không nên dùng để điều trị viêm màng não.

Chuyển hóa

Cefadroxil không bị chuyển hóa.

Thải trừ

Cefadroxil được đào thải rất chậm so với cephalosporin đường uống (thời gian thải trừ khoảng 1,4h - 2,6h); do đó khoảng cách giữa các liều có thể kéo dài đến 12 - 24 giờ. Khoảng 90% liều sử dụng thải trừ ở dạng không đổi qua thận trong vòng 24 giờ. Cefadroxil có thể được đào thải thông qua thẩm tách máu.

Cách dùng Thuốc Kecefcin 500mg

Cách dùng

Sinh khả dụng của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và cefadroxil có thể uống cùng bữa ăn hoặc lúc bụng đói. Trường hợp rối loạn đường tiêu hóa, có thể uống trong bữa ăn.

Uống nguyên viên thuốc, không nhai với 1 ly nước đầy.

Liều dùng

Liều dùng phụ thuộc vào độ nhạy cảm của vi khuẩn, mức độ nghiêm trọng của bệnh và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân (có chức năng gan và thận bình thường).

Chỉ định

Người lớn và thanh thiếu niên > 40kg có chức năng thận bình thường

Trẻ em ( < 40kg) có chức năng thận bình thường

Viêm họng và viêm amiđan gây ra bởi Streptococcus

Liều dùng có thể giảm 1000mg mỗi ngày một lần ít nhất 10 ngày

30mg/kg/ngày một lần một ngày ít nhất 10 ngày

Viêm phế quản, viêm phổi do vi khuẩn

1000mg hai lần một ngày

30 - 50mg/kg/ngày, chia làm hai lần

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

1000mg hai lần một ngày

30 - 50mg/kg/ngày, chia làm hai lần

Nhiễm khuẩn da và mô mềm

1000mg hai lần một ngày

30 - 50mg/kg/ngày, chia làm hai lần

Trẻ em:

Liều dùng có thể tăng lên đến 100mg/kg/ngày.

Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng bệnh, có thể được tăng liều dùng ở người lớn. Tối đa 4g/ngày. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính có thể đòi hỏi việc điều trị kéo dài và tăng liều kèm với tiếp tục thử nghiệm độ nhạy cảm và theo dõi lâm sàng.

Kecefcin không khuyến cáo dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi. Đối với trẻ em và trẻ nhỏ < 40kg, nên dùng dạng chế phẩm lỏng đường uống.

Liều dùng cho suy thận:

Liều lượng nên được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin để phòng ngừa sự tích lũy cefadroxil, ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 50 ml/phút hoặc ít hơn, xem bảng sau:

Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73 m2)

Creatinin huyết thanh (mg/100ml)

Liều ban đầu

Liều tiếp theo

Khoảng cách liều dùng

50 - 25

1,4 - 2,5

1000mg

500mg - 1000mg

mỗi 12 giờ

25 - 10

2,5 - 5,6

1000mg

500mg - 1000mg

mỗi 24 giờ

10 - 0

>5,6

1000mg

500mg - 1000mg

mỗi 36 giờ

Trẻ em (< 40kg) kèm suy thận:

Cefadroxil không chỉ định ở trẻ em suy thận và trẻ em cần chạy thận nhân tạo.

Liều dùng cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo:

Thẩm phân máu loại bỏ 63% liều dùng cephalosporin 1000mg sau 6 - 8 giờ chạy thận nhân tạo. Thời gian thải trừ của cephalosporin khoảng 3 giờ trong khi lọc máu.

Bệnh nhân chạy thận nhân tạo dùng liều bổ sung 500mg - 1000mg vào thời gian cuối của chạy thận nhân tạo.

Liều dùng trong suy gan:

Không cần điều chỉnh liều dùng.

Người cao tuổi:

Cefadroxil được đào thải qua thận, liều dùng nên được điều chỉnh nếu cần. (xem phần liều dùng cho suy thận).

Thời gian điều trị:

Thời gian điều trị nên tiếp tục thêm 2 - 3 ngày nữa sau khi các triệu chứng lâm sàng cấp tính hoặc bằng chứng về vi khuẩn diệt đã biến mất. Nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes điều trị lên đến 10 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo lâm sàng nào về trường hợp quá liều cefadroxil. Tuy nhiên, theo các cephalosporin khác, triệu chứng quá liều có thể: Buồn nôn, ảo giác, tăng phản xạ, hội chứng ngoài bó tháp, ý thức u ám, hoặc thậm chí hôn mê và suy giảm chức năng thận. Phải tiến hành gây nôn hoặc rửa dạ dày, nếu cần thẩm tách máu. Theo dõi, nếu cần cân bằng nước và chất điện giải, theo dõi chức năng thận.

Làm gì khi quên 1 liều?

Chưa ghi nhận.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Kecefcin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Hệ tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, viêm lưỡi.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, ban đỏ, dị ứng ngoại ban, mày đay.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh: Hình ảnh lâm sàng liên quan đến tăng trưởng các vi khuẩn có lợi (nấm) ví dụ nấm âm đạo, bệnh nấm Candida.

Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1000

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt: Hiếm gặp khi dùng kéo dài, sẽ biến mất khi ngưng điều trị.

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng giống bệnh huyết thanh.

  • Hệ gan mật: Ứ mật và tổn thương gan do phản ứng đặc dị được báo cáo. Tăng nhẹ ASAT, ALAT và phosphatases kiềm.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Phù nề loạn thần kinh mạch.

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.

  • Thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ.

  • Rối loạn chung và do đường dùng: Sốt do thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Kecefcin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tiền sử quá mẫn với cefadroxil, với cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc bất có beta-lactam nào.

Thận trọng khi sử dụng

Cefadroxil không thâm nhập vào dịch não tủy và không chỉ định điều trị viêm màng não.

Penicillin là thuốc lựa chọn đầu tiên để điều trị Streptococcus pyogenes và để phòng ngừa sốt thấp khớp. Dữ liệu về cefadroxil chưa đủ để điều trị dự phòng.

Đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng nặng hoặc hen suyễn.

Cefadroxil nên dùng đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn không nghiêm trọng với penicilin, hoặc với kháng sinh nhóm beta lactam, vì dị ứng chéo xảy ra (tỷ lệ 5 - 10%).

Suy thận

Cần thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận, liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo mức độ suy thận.

Tiền sử rối loạn tiêu hóa

Cefadroxil nên dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.

Tiêu chảy có thể làm giảm tái hấp thu của thuốc khác và dẫn đến làm giảm tác dụng của thuốc.

Phản ứng dị ứng

Phải ngưng điều trị ngay nếu phản ứng dị ứng (nổi mề đay, phát ban, ngứa, giảm huyết áp và tăng nhịp tim, rối loạn hô hấp, trụy...) xảy ra và áp dụng các biện pháp thích hợp (thuốc giống thần kinh giao cảm, corticosteroid và/hoặc thuốc kháng histamin).

Sử dụng kéo dài

Trường hợp dùng kéo dài, cần kiểm tra công thức máu, xét nghiệm chức năng gan và thận thường xuyên. Bội nhiễm nấm (như nấm Candida) có thể xảy ra khi điều trị kéo dài với cefadroxil.

Trong trường hợp tiêu chảy nặng và dai dẳng, dùng kháng sinh liên quan đến viêm đại tràng giả mạc nên được xem xét. Trong trường hợp này, ngưng cefadroxil ngay và bắt đầu liệu pháp điều trị thích hợp (ví dụ uống vancomycin 250mg hai lần/ngày). Thuốc antiperistaltics bị chống chỉ định.

Nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng nghiêm trọng hoặc những trường hợp cần dùng liều lượng cao hơn hay dùng liều lặp lại mỗi ngày, có thể dùng cephalosporin dạng tiêm.

Kết quả xét nghiệm Coombs có thể gây dương tính giả trong hoặc sau khi điều trị cefadroxil. Điều này cũng xảy ra ở trẻ sơ sinh có mẹ đang điều trị cephalosporin trước khi sinh con.

Dùng thuốc lợi tiểu có thể dẫn đến làm giảm nồng độ cefadroxil trong máu.

Tìm glucose trong nước tiểu nên được xác định bằng phương pháp dùng enzyme trong khi điều trị với cefadroxil vì các xét nghiệm với chất khử có thể cho kết quả đánh giá sai.

Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cefadroxil có thể gây đau đầu, chóng mặt, căng thẳng, mất ngủ và mệt mỏi. Vì vậy, khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng.

Thời kỳ mang thai

Mặc dù cho tới nay chưa có báo cáo nào về tác dụng gây hại cho thai nhi, việc sử dụng an toàn cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định dứt khoát. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với lượng nhỏ, thận trọng khi sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc

Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này.

Giảm tác dụng: Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin.

Tăng độc tính: Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.

Kiểm tra thường xuyên các yếu tố đông máu là điều cần thiết khi dùng đồng thời kéo dài với thuốc chống đông máu hoặc thuốc ức chế kết tập tiểu cầu để tránh biến chứng xuất huyết.

Cefadroxil có thể làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai.

Bảo quản

Trong hộp kín, nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)