Thuốc Kefnir 300mg Glenmark điều trị nhiễm trùng viêm phổi, viêm phế quản (5 vỉ x 4 viên)
Danh mục | Cephalosporin |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 5 vỉ x 4 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Xuất xứ thương hiệu | Ấn Độ |
Nhà sản xuất | GLENMARK |
Số đăng ký | VN-13133-11 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Kefnir 300Mg có thành phần chính là Cefdinir được dùng để điều trị nhiễm trùng nhẹ đến vừa: Viêm phổi, viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amiđan, viêm da & cấu trúc da, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp. |
Nước sản xuất | Ấn Độ |
Kefnir 300mg là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Kefnir 300mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefdinir | 300mg |
-
Dược chất chính: Cefdinir 300mg
-
Loại thuốc: Thuốc kháng sinh
-
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nang, 300mg
Công dụng của Kefnir 300mg
Nhiễm trùng nhẹ đến vừa: Viêm phổi, viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amiđan, viêm da & cấu trúc da, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp.
Cách dùng Kefnir 300mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn & thiếu niên:
-
Viêm phổi cộng đồng 300 mg X 2 lần/ngày x 10 ngày.
-
Ðợt cấp viêm Phế Quản mạn, Viêm xoang cấp 300 mg x 2 lần/ngày hoặc 600 mg/ngày x 10 ngày.
-
Viêm họng, viêm amiđan 300 mg x 2 lần/ngày hoặc 600 mg/ngày x 5 - 10 ngày.
-
Viêm da & cấu trúc da 300 mg x 2 lần/ngày x 10 ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẩn, viêm âm đạo, táo bón, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa, ngủ gà.
Lưu ý
Chống chỉ định
Quá mẫn với nhóm Cefdinir.
Thận trọng khi sử dụng
Dị ứng với penicillin hoặc các thuốc khác. Tiền sử viêm đại tràng. Phụ nữ mang thai. Trẻ dưới 6 tháng.
Tương tác thuốc
Uống cách 2 giờ với thuốc kháng acid chứa Mg hoặc Al & chế phẩm chứa sắt. Probenecid làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Câu hỏi thường gặp
Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?
- Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
- Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
- Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
- Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
- Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
- Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
- Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
- Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
- Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
Tô Thị Hồng Anh
Chào Bạn Đỗ Duy Thanh,Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Cefdinir 300 - HV US Pharma điều trị viêm phổi, viêm phế quản (2 vỉ x 10 viên) xem thêm thông tin sản phẩm tại link. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.Thân mến!Hữu ích
Đỗ Duy Thanh
Hữu ích
Trả lời