Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc điều trị ung thư |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | PATHEON INC. |
Nước sản xuất | Nhật Bản |
Xuất xứ thương hiệu | Nhật Bản |
Số đăng ký | VN3-261-20 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Lenvima là sản phẩm của Công ty Eisai (Nhật Bản), thành phần chính là lenvatinib là thuốc điều trị ung thư. Lenvima được bào chế dưới dạng viên nang, quy cách đóng gói gồm hộp 2 vỉ x 10 viên. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên nang cứng Lenvima 4mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Lenvatinib | 4mg |
Thuốc Lenvima được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Lenvatinib là một chất ức chế kinase ức chế hoạt tính của enzyme kinase lên các yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) tại thụ thể VEGFR1 (FLT1), VEGFR2 (KDR) và VEGFR3 (FLT4). Lenvatinib ức chế các kinase khác có liên quan đến quá trình hình thành mạch gây bệnh, sự phát triển của khối u và sự tiến triển của ung thư ngoài các chức năng tế bào bình thường của chúng, bao gồm yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGF) thụ thể FGFR 1, 2, 3, và 4; yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu thụ thể alpha (PDGFRα), KIT và RET.
Lenvatinib cũng thể hiện hoạt động chống tăng sinh trong các dòng tế bào ung thư biểu mô tế bào gan phụ thuộc vào tín hiệu FGFR được kích hoạt với ức chế đồng thời quá trình phosphoryl hóa cơ chất thụ thể FGF 2α (FRS2α).
Trong các mô hình khối u chuột đồng bào, lenvatinib làm giảm các đại thực bào liên quan đến khối u, làm tăng các tế bào T gây độc tế bào được kích hoạt, và chứng tỏ hoạt động chống khối u lớn hơn trong kết hợp với kháng thể đơn dòng chống PD-1 so với điều trị đơn thuần.
Sự kết hợp của lenvatinib và everolimus cho thấy khả năng kháng sinh tăng lên và hoạt động chống khối u được chứng minh bằng sự giảm sự tăng sinh tế bào nội mô của con người, sự hình thành ống và tín hiệu VEGF trong ống nghiệm, và do giảm thể tích khối u ở mô hình chuột xenograft trên tế bào ung thư thận ở người sử dụng 2 loại lớn hơn những người chỉ dùng một loại.
Hấp thu
Thời gian thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương (Tmax) thường xảy ra từ 1 đến 4 giờ sau khi dùng liều cuối cùng.
Tương tác với thức ăn.
Sử dụng kèm một bữa ăn nhiều chất béo (xấp xỉ khoảng 900 calo trong đó khoảng 55% là từ chất béo, 15% từ protein và 30% từ carbohydrate) không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu, nhưng làm giảm tốc độ hấp thu và làm chậm trung bình Tmax từ 2 giờ đến 4 giờ.
Phân bố
Mô hình phân bố được dự đoán theo thể tích phân bố là 97 L (% CV, 30,2%). Liên kết với protein của lenvatinib là 97% đến 99%, không phụ thuộc vào nồng độ và không bị ảnh hưởng bởi chức năng gan hoặc thận. Tỷ lệ nồng độ máu trong huyết tương dao động từ 0,59 đến 0,61 ở nồng độ 0,1 đến 10 µg / mL in vitro.
Thải trừ
Thời gian bán thải cuối cùng của lenvatinib xấp xỉ khoảng 28 giờ.
Chuyển hóa
Các con đường chuyển hóa chính của lenvatinib ở người được xác định là các quá trình phụ thuộc enzyme (CYP3A và aldehyde oxidase) và các quá trình không phụ thuộc enzyme.
Bài tiết
10 ngày sau khi sử dụng một lần duy nhất lenvatinib được gắn nhãn đồng vị phóng xạ cho thấy xấp xỉ 64% và 25% nhãn gắn đồng vị phóng xạ được thải trừ tương ứng qua phân và nước tiểu.
Lenvima dùng đường uống.
Đơn liều:
Ðiều trị ung thư tuyến giáp biệt hoá (DTC): Liều khuyến cáo là 24mg/lần uống mỗi ngày.
Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC): Liều khuyến cáo dựa trên trọng lượng cơ thể thực tế: 12mg/lần uống mỗi ngày cho bệnh nhân lớn hơn hoặc bằng 60kg hoặc 8mg/lần uống mỗi ngày cho bệnh nhân dưới 60kg.
Liều phối hợp:
Điều trị ung thư biểu mô nội mạc tử cung (EC): Liều khuyến cáo là 20mg/lần uống mỗi ngày khi kết hợp với pembrolizumab 200mg chỉ định dưới dạng tiêm truyền tĩnh mạch hơn 30 phút mỗi 3 tuần.
Ðiều trị ung thư biểu mô tế bào thận (RCC): Liều khuyến cáo là:
20mg/lần uống mỗi ngày với pembrolizumab 200mg chỉ định dưới dạng tiêm truyền tĩnh mạch hơn 30 phút mỗi 3 tuần.
18mg/lần uống mỗi ngày với everolimus 5mg/lần uống mỗi ngày.
Điều chỉnh liều khuyến cáo phù hợp với bệnh nhân có chức năng gan và chức năng thận suy giảm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Do liên kết với protein huyết tương, lenvatinib không được loại bỏ qua thẩm tích. Tử vong do rối loạn chức năng đa cơ quan xảy ra ở 1 số bệnh nhân sử dụng liều đơn duy nhất lenvima 120mg đường uống.
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc Lenvima, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR)
Trong DTC, các phản ứng phụ thường gặp nhất (tỷ lệ ≥ 20%) đối với lenvima là tăng huyết áp, mệt mỏi, tiêu chảy, đau khớp/đau cơ, giảm cảm giác thèm ăn, sụt cân, buồn nôn, viêm miệng, nhức đầu, nôn, protein niệu, hội chứng bàn tay – chân, đau bụng và khó thở.
Trong RCC:
Tác dụng phụ phổ biến nhất (tỷ lệ ≥ 20%) đối với lenvima và pembrolizumab là mệt mỏi, tiêu chảy, đau cơ xương, suy giáp, tăng huyết áp, viêm miệng, giảm cảm giác thèm ăn, phát ban, buồn nôn, sụt cân, khó thở, protein niệu, hội chứng bàn tay – chân, đau bụng, xuất huyết, nôn, táo bón, nhiễm độc gan, nhức đầu và tổn thương thận cấp.
Tác dụng phụ phổ biến nhất (tỷ lệ ≥ 30%) đối với lenvima và everolimus là tiêu chảy, mệt mỏi, đau khớp/đau cơ, giảm cảm giác thèm ăn, buồn nôn, nôn, viêm miệng, tăng huyết áp, phù ngoại vi, ho, đau bụng, khó thở, phát ban, sụt cân, xuất huyết và protein niệu.
Trong HCC, tác dụng phụ phổ biến nhất (tỷ lệ ≥ 20%) đối với lenvima là tăng huyết áp, mệt mỏi, tiêu chảy, giảm cảm giác thèm ăn, đau khớp/đau cơ, sụt cân, đau bụng, hội chứng bàn tay – chân, protein niệu, khó thở, xuất huyết, suy giáp và buồn nôn.
Trong EC, tác dụng phụ phổ biến nhất (tỷ lệ ≥ 20%) đối với lenvima và pembrolizumab là suy giáp, tăng huyết áp, mệt mỏi, tiêu chảy, rối loạn cơ xương, buồn nôn, giảm cảm giác thèm ăn, nôn, viêm miệng, sụt cân, đau bụng, nhiễm trùng đường niệu, protein niệu, táo bón, nhức đầu, xuất huyết, hội chứng bàn tay – chân, khó thở và phát ban.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Lenvima chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tăng huyết áp
Kiểm soát huyết áp trước khi điều trị và theo dõi trong suốt quá trình điều trị. Tạm ngưng với tăng huyết áp độ 3 mặc dù đã tối ưu hoá liệu trình điều trị tăng huyết áp. Ngừng sử dụng cho tăng huyết áp độ 4.
Rối loạn chức năng tim
Theo dõi các triệu chứng lâm sàng và dấu hiệu của rối loạn chức năng tim. Tạm ngưng hoặc ngừng sử dụng cho rối loạn chức năng tim độ 3. Ngừng sử dụng cho rối loạn chức năng tim độ 4.
Thuyên tắc huyết khối động mạch: Ngừng sử dụng sau khi xảy ra thuyên tắc huyết khối động mạch.
Độc tính trên gan
Theo dõi chức năng gan trước khi điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị. Tạm ngưng hoặc ngừng sử dụng nếu độc tính trên gan độ 3 hoặc 4. Ngừng sử dụng đối với suy gan.
Suy thận hoặc suy giảm chức năng thận: Tạm ngưng hoặc ngừng điều trị đối với suy thận hoặc suy giảm chức năng thận độ 3 hoặc 4.
Protein niệu
Theo dõi protein niệu trước khi điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị. Tạm ngưng nếu protein niệu từ 2 g trở lên mỗi 24 giờ. Ngừng điều trị đối với hội chứng thận hư.
Tiêu chảy
Có thể nghiêm trọng và tái phát. Nhanh chóng bắt đầu quản lý đối với tình trạng tiêu chảy nghiêm trọng. Tạm ngưng hoặc ngừng dựa trên mức độ nặng của bệnh.
Hình thành đường rò và thủng đường tiêu hoá: Ngừng đối với bệnh nhân phát triển lỗ rò cấp độ 3 hoặc 4 hoặc bất kỳ tình trạng thủng đường tiêu hoá cấp độ nào.
Kéo dài khoảng QT
Theo dõi và điều chỉnh các bất thường về điện giải. Tạm ngưng nếu khoảng QT lớn hơn 500 ms hoặc từ 60 ms trở lên đối với khoảng QT chuẩn.
Hạ calci huyết
Theo dõi nồng độ calci trong máu ít nhất mỗi tháng và điều chỉnh lại nồng độ calci khi cần thiết. Tạm ngưng hoặc ngừng sử dụng dựa trên mức độ nặng.
Hội chứng rối loạn tuần hoàn não sau có hồi phục (RPLS): Tạm ngưng đến khi RPLA được giải quyết hoàn toàn hoặc ngừng sử dụng.
Xuất huyết
Tạm ngưng hoặc ngừng sử dụng dựa trên mức độ nặng.
Suy giảm chức năng ức chế hormone kích thích tuyến giáp/Rối loạn chức năng tuyến giáp
Theo dõi chức năng tuyến giáp trước khi điều trị và trong quá trình điều trị mỗi tháng.
Suy giảm chức năng chữa lành vết thương
Tạm ngưng lenvima ít nhất 1 tuần trước phẫu thuật. Không sử dụng ít nhất 2 tuần sau các phẫu thuật lớn và cho đến khi vết thương được chữa lành đầy đủ. Sự an toàn về việc sử dụng lenvima sau khi giải quyết các biến chứng chữa lành vết thương chưa được công bố.
U xương hàm
Xem xét phòng ngừa nha khoa trước khi điều trị với lenvima. Tránh các thủ thuật nha khoa xâm lấn, nếu có thể, đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
Độc tính trên phôi thai
Có thể gây hại cho thai nhi. Cần xin lời khuyên đối với bất kỳ nguy cơ tiềm ẩn nào đối với thai khi và việc sử dụng các biện pháp tránh thai có hiệu quả.
Thuốc Lenvima 4mg có thể gây ra tác dụng phụ có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy của bạn. Tránh lái xe hoặc sử dụng máy móc nếu bạn cảm thấy chóng mặt hoặc mệt mỏi.
Có thể gây hại cho thai nhi khi sử dụng cho đối tượng đang mang thai. Cần tư vấn cho phụ nữ có thai về nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
Chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, phụ nữ đang sử dụng thuốc nên ngừng cho con bú, ít nhất 1 tuần sau liều cuối cùng.
Lenvima đã được báo cáo là có khả năng gây kéo dài khoảng QT. Do đó, tránh sử dụng chung với các thuốc có khả năng gây kéo dài khoảng QT.
Bảo quản nhiệt độ phòng, từ 20 đến 250C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Thanh Thảo
Chào chị Hien,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
C HƯỜNG
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào chị HƯỜNG,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Quang nguyễn
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Quang nguyễn,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Quang
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Quang,
Dạ sản phẩm có giá 13,300,000 ₫/ hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lò văn Cư
Hữu ích
Phạm Quỳnh Trang
Chào bạn Lò Văn Cư,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
hien
Hữu ích
Trả lời