Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc trị rối loạn lipid máu
Viên nén Lipidtab 20 Gia Nguyễn điều trị rối loạn mỡ máu (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lipidtab 20 Gia Nguyễn điều trị rối loạn mỡ máu (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lipidtab 20 Gia Nguyễn điều trị rối loạn mỡ máu (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lipidtab 20 Gia Nguyễn điều trị rối loạn mỡ máu (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lipidtab 20 Gia Nguyễn điều trị rối loạn mỡ máu (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lipidtab 20 Gia Nguyễn điều trị rối loạn mỡ máu (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lipidtab 20 Gia Nguyễn điều trị rối loạn mỡ máu (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lipidtab 20 Gia Nguyễn điều trị rối loạn mỡ máu (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Gia Nguyễn

Viên nén Lipidtab 20 Gia Nguyễn điều trị rối loạn mỡ máu (3 vỉ x 10 viên)

000223040 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị rối loạn lipid máu

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Mang thai, Xơ gan, Men gan cao, Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CPDP GIA NGUYỄN

Số đăng ký

VD-26792-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Lipidtab 20, của Công ty Cổ phần Dược phẩm Gia Nguyễn, thành phần chính là atorvastatin, thuộc nhóm thuốc statin.

Thuốc có tác dụng chống tăng mỡ máu, được sử dụng trong điều trị các rối loạn mỡ máu và dự phòng biến cố tim mạch.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên chứa 20 mg atorvastatin.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Lipidtab 20mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Lipidtab 20mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Atorvastatin

20mg

Công dụng của Lipidtab 20mg

Chỉ định

Thuốc Lipidtab được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị hỗ trợ tăng mỡ máu: 

  • Hỗ trợ cho chế độ ăn để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B và triglycerid, làm tăng HDL-Cholesterol ở bệnh nhân có tăng lipid máu nguyên phát, tăng lipid máu hỗn hợp và tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử.
  • Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân có tăng triglycerid máu và rối loạn betalipoprotein máu mà không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
  • Làm giảm cholesterol toàn phần và giảm LDL-C ở bệnh nhân tăng lipid máu gia đình đồng hợp tử như một thuốc hỗ trợ cho các biện pháp điều trị khác hoặc là khi các biện pháp điều trị khác không thực hiện được.

Điều trị dự phòng biến cố tim mạch: Ở những bệnh nhân người lớn có nguy cơ cao bị bệnh tim mạch lần đầu, như một chất hỗ trợ điều trị những yếu tố nguy cơ khác.

Dược lực học

Atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc HMG-CoA reductase, ức chế quá trình chuyển 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A thành mevabonat, một tiền chất của sterol, bao gồm cholesterol.

Triglycerid và cholesterol trong gan được kết hợp lại thành VLDL và phóng thích vào huyết tương để đưa đến mô ngoại biên. Lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL) được tạo thành từ VLDL và được thoái biến một cách nguyên phát qua thụ thể LDL ái lực cao.

Atorvastatin làm giảm lipoprotein và cholesterol huyết tương bằng cách ức chế men khử HMG-CoA, ức chế sự tổng hợp cholesterol ở gan và bằng cách tăng số lượng những thụ thể LDL ở gan trên bề mặt tế bào từ đó tăng sự lấy đi và thoái biến LDL.

Atorvastatin làm giảm sản xuất LDL và làm gia tăng đáng kể hoạt tính của thụ thể LDL cùng với sự thay đổi có lợi trên tính chất của các hạt LDL tuần hoàn. Atorvastatin có hiệu quả trên việc làm giảm LDL-C ở những bệnh nhân tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử, một quần thể thường không có đáp ứng với thuốc hạ lipid.

Dược động học

Hấp thu:

Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ thuốc trong huyết tương tối đa đạt được trong vòng 1-2 giờ.

Phân bố:

Thể tích phân bố của atorvastatin khoảng 381 lít. Trên 98% atorvastatin được gắn kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa:

Atorvastatin được chuyển hóa bởi cytochrome P450 3A4.

Thải trừ:

Thải trừ chủ yếu qua mật sau quá trình chuyển hóa tại gan và/hoặc ngoài gan. Thời gian bán hủy trong huyết tương trung bình khoảng 14 giờ.

Cách dùng Lipidtab 20mg

Cách dùng

Nên hướng dẫn cho bệnh nhân chế độ ăn làm giảm cholesterol máu theo tiêu chuẩn trước khi dùng atorvastatin và duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị.

Atorvastatin có thể được sử dụng với một liều đơn độc vào bất cứ lúc nào trong ngày, có kèm hoặc không kèm với thức ăn.

Liều dùng

Liều khởi đầu thông thường là 10 mg một lần một ngày. Khoảng cách tăng liều ít nhất là 4 tuần. Liều tối đa là 80 mg một lần một ngày.

Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (nhóm IIa và IIb theo phân loại Fredrickson):

Liều khởi đầu được khuyến cáo của Atorvastatin là 10 mg hoặc 20 mg một lần mỗi ngày.

Những bệnh nhân cần làm giảm cholesterol nhiều (trên 45 %) có thể bắt đầu bằng liều 40 mg một lần mỗi ngày.

Khoảng liều điều trị của Atorvastatin là 10 - 80 mg một lần mỗi ngày.

Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử:

Liều điều trị là 10 - 80 mg mỗi ngày.

Atorvastatin cần được phối hợp với những biện pháp hạ lipid khác (chẳng hạn như biện pháp lọc LDL).

Phòng ngừa biến cố tim mạch:

Ban đầu liều là 10 mg/ngày.

Liều cao hơn có thể cần thiết để đạt được mức độ LDL cholesterol theo hướng dẫn hiện hành.

Liều điều trị ở người suy thận:

Bệnh thận không làm thay đổi nồng độ cũng như hiệu quả làm giảm LDL-cholesterol của Atorvastatin, do đó không cần thay đổi liều của Atorvastatin trên bệnh nhân suy thận.

Liều điều trị ở người suy gan:

Nên sử dụng thận trọng ở người suy gan. Chống chỉ định cho người bị bệnh gan tiến triển.

Trên người cao tuổi:

Hiệu quả và độ an toàn ở người trên 70 tuổi tương tự như với dân số nói chung.

Trên bệnh nhi:

Đối với bệnh nhân từ 10 tuổi trở lên, liều khởi đầu khuyến cáo atorvastatin 10 mg mỗi ngày và có thể lên đến 20 mg mỗi ngày. Việc tăng liều nên dựa theo đáp ứng cá nhân và khả năng dung nạp ở bệnh nhi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có điều trị đặc hiệu nào khi dùng atorvastatin quá liều. Nếu có quá liều, tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết.

Cần thực hiện xét nghiệm chức năng gan và theo dõi mức creatinin huyết thanh, BUN, creatinin phosphokinase huyết thanh và myoglobin nước tiểu để đánh giá các dấu hiệu suy thận có thể xảy ra do hội chứng tiêu cơ vân. Nếu uống thuốc nhiều đáng kể, hãy xem xét sử dụng than hoạt tính. Thuốc lợi tiểu có thể là cần thiết để duy trì lượng nước tiểu. Không nên kiềm hóa nước tiểu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Lipidtab 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Nhiễm trùng: Viêm mũi họng

  • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng

  • Chuyển hóa: Tăng đường huyết, HbA1c.

  • Thần kinh: Đau đầu

  • Hô hấp: Đau họng, thanh quản.

  • Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.

  • Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp, đau chi.

  • Rối loạn khác: Xét nghiệm men gan bất thường.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chuyển hóa: Hạ đường huyết, tăng cân,...

  • Tâm thần: Gặp ác mộng, mất ngủ.

  • Thần kinh: Chóng mặt, cảm giác rối lọan vị giác,...

  • Các rối loạn khác: Mờ mắt, ù tai, nôn mửa, đau bụng trên, ợ hơi, viêm tụy, viêm gan, nổi mề đay, đau mỏi cơ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Lipidtab 20 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với atorvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh lý gan đang tiến triển hoặc tăng nồng độ aminotransferase huyết thanh kéo dài không giải thích được.

  • Phụ nữ có thai, đang cho con bú, nghi ngờ có thai. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không dùng biện pháp tránh thai thích hợp.

Thận trọng khi sử dụng

Cảnh báo chung: Trước khi bắt đầu điều trị với statin, cần xác định nguyên nhân gây tăng cholesterol máu và định lượng các chỉ số lipid để xác định liều điều trị. Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc.

Ảnh hưởng lên gan: Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân uống rượu và/ hoặc có tiền sử bệnh lý gan.

Phòng ngừa đột quỵ bằng cách giảm mạnh mức độ cholesterol (SPARCL): Nguy cơ bị đột quỵ xuất huyết cần được xem xét cẩn thận trước khi bắt đầu điều trị.

Ảnh hưởng trên cơ xương: Nên ngưng điều trị bằng atorvastatin nếu CPK tăng rõ rệt, nếu xác định hoặc nghi ngờ có bệnh cơ.

Bệnh phổi kẽ: Nếu có nghi ngờ bệnh nhân đã bị bệnh phổi kẽ, nên ngưng statin.

Đái tháo đường: Một số bằng chứng cho thấy rằng statin làm tăng đường huyết và ở một số bệnh nhân, có nguy cơ cao bị bệnh tiểu đường trong tương lai.

Sử dụng ở trẻ em: Dữ liệu về điều trị atorvastatin ở trẻ dưới 10 tuổi còn hạn chế. Cần thận trọng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Tuy nhiên nếu gặp phải các tác dụng phụ của thuốc trên hệ thần kinh trung ương (như đau đầu, chóng mặt, cảm giác bất thường...), trên thị giác (nhìn mờ, rối loạn thị giác), ù tai thì không nên lái xe, vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chống chỉ định sử dụng atorvastatin cho phụ nữ có thai. Không dùng atorvastatin nếu nghi ngờ mang thai hoặc đang cố gắng có thai.

Thời kỳ cho con bú

Chống chỉ định sử dụng atorvastatin cho phụ nữ đang cho con bú. Do có khả năng gây phản ứng bất lợi cho trẻ bú mẹ, cho nên phụ nữ cho con bú không được sử dụng thuốc này.

Tương tác thuốc

Ảnh hưởng của các sản phẩm thuốc điều trị phối hợp trên atorvastatin:

Các chất ức chế CYP3A4:

Các chất ức chế mạnh CYP3A4 (như ciclosporin, telithromycin, clarithromycin, delavirdin,... và các chất ức chế protease HIV bao gồm ritonavir, lopinavir,...) phải tránh nếu có thể.

Các chất ức chế CYP3A4 vừa phải (ví dụ như erythromycin, diltiazem, verapamil và fluconazol) có thể làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương.

Thuốc gây cảm ứng CYP3A4:

Dùng đồng thời có thể dẫn đến việc giảm nồng độ của atorvastatin trong huyết tương.

Các chất ức chế vận chuyển protein (ví dụ như ciclosporin) có thể làm tăng phơi nhiễm toàn thân của atorvastatin.

Ezetimib: Nguy cơ của tiêu cơ vân có thể được tăng lên khi sử dụng đồng thời ezetimib và atorvastatin.

Colestipol: Nồng độ atorvastatin và các chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương thấp hơn khi dùng colestipol đồng thời với atorvastatin.

Ảnh hưởng của atorvastatin trên các sản phẩm thuốc điều trị phối hợp:

Digoxin: Dùng đồng thời atorvastatin và digoxin làm tăng nồng độ digoxin huyết tương đang trong tình trạng ổn định gần 20%.

Thuốc tránh thai: Dùng đồng thời với thuốc viên ngừa thai uống có chứa norethindron và ethinyl estradiol làm tăng nồng độ của norethindron và ethinyl estradiol gần 20%.

Antacid: Dùng đồng thời atorvastatin với huyền dịch antacid sẽ làm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương khoảng 35%.

Cholestyramin: Nồng độ atorvastatin trong huyết tương giảm (khoảng 25%) khi dùng cùng với cholestyramin.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • HV

    Huỳnh Văn

    Xét nghiệm lần đầuCholesterol 2501 Triglyceride 1947 15 ngày sau Xét nghiệm Cholesterol 2063
    Triglyceride 1063 sau khi uống thuốc này 1vngày Vậy có cần uống thêm 15 ngày nữa không
    30/06/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • nhavttQuản trị viên

      Chào bạn Huỳnh Văn,

      Dạ thuốc Lipidtab 20 là thuốc kê đơn, mình nên dùng thuốc theo phác đồ điều trị của bác sĩ ạ.

      Dạ bạn vui lòng để lại SĐT hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng. Thân mến!

      30/06/2022

      Hữu ích

      Trả lời