Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêu hoá & gan mật/
  4. Thuốc dạ dày
Viên nén Mucosta tablets 100mg Otsuka điều trị loét dạ dày (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Mucosta tablets 100mg Otsuka điều trị loét dạ dày (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Mucosta tablets 100mg Otsuka điều trị loét dạ dày (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Mucosta tablets 100mg Otsuka điều trị loét dạ dày (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Mucosta tablets 100mg Otsuka điều trị loét dạ dày (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Mucosta tablets 100mg Otsuka điều trị loét dạ dày (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Otsuka

Viên nén Mucosta tablets 100mg Otsuka điều trị loét dạ dày (10 vỉ x 10 viên)

000439700 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc dạ dày

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Hàn Quốc

Nhà sản xuất

Otsuka Pharmaceutical Co., Ltd. Tokushima Itano Factory

Số đăng ký

499110142023

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Mucosta dùng trong điều trị loét dạ dày và các tổn thương niêm mạc dạ dày.

Nước sản xuất

Nhật Bản

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Mucosta tablets 100mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Mucosta tablets 100mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Rebamipide

100mg

Công dụng của Mucosta tablets 100mg

Chỉ định

Thuốc Mucosta 100mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Dược lực học

Rebamipide ngăn chặn sự tổn thương niêm mạc dạ dày, tác dụng làm tăng prostaglandin, bảo vệ tế bào dạ dày, làm tăng dịch nhầy, làm tăng lưu lượng máu vào niêm mạc, tác dụng trên hàng rào niêm mạc, tác dụng lên sự tiết kiềm ở dạ dày, tác dụng lên các gốc oxy, tác dụng lên sự thâm nhiễm tế bào viêm ở niêm mạc dạ dày, tác dụng lên sự phóng thích cytokine (interleukin - 8) gây viêm ở niêm mạc dạ dày.

Dược động học

Hấp thu

Tốc độ hấp thu rebamipide sau khi ăn chậm hơn so với trước khi ăn khi dùng đường uống ở liều 150 mg. Tuy nhiên, thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc ở người.

Phân bố

98,4 – 98,6% thuốc liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hoá

Rebamipide chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi. Một chất chuyển hoá có một nhóm hydroxyl ở vị trí thứ 8 đã được tìm thấy trong nước tiểu. Tuy nhiên, sự bài tiết của chất chuyển hoá này chỉ là 0,03% của liều đã dùng. Enzyme liên quan đến sự hình thành chất chuyển hoá này là cytochrome P450 CYP3A4.

Thải trừ

10% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu.

Cách dùng Mucosta tablets 100mg

Cách dùng

Thuốc Mucosta 100mg được dùng đường uống.

Liều dùng

Loét dạ dày

Liều rebamipide thường dùng cho người lớn là 100 mg (1 viên nén Mucosta 100 mg) 3 lần/ngày vào buổi sáng, buổi tối và trước khi đi ngủ.

Điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày trong các tình trạng viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn

Liều rebamipide thường dùng cho người lớn là 100 mg (1 viên nén Mucosta 100 mg) 3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có thông tin nào khi sử dụng quá liều. Nên điều trị triệu chứng khi quá liều.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc Mucosta 100mg, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Mucosta 100mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.
  • Gan: Tăng nồng độ AST, ALT, GGT, phosphatase kiềm.
  • Quá mẫn: Ban, ngứa, eczema giống phát ban do thuốc, các triệu chứng quá mẫn cảm khác.
  • Thần kinh – tâm thần: Tê, chóng mặt, buồn ngủ, loạn vị giác.
  • Dạ dày – ruột: Táo bón, cảm giác chướng bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, ợ hơi, bất thường vị giác.
  • Rối loạn kinh nguyệt.
  • Tăng mức nitơ urea máu (BUN).
  • Phù, cảm giác có vật lạ ở họng.

Không xác định tần suất

  • Quá mẫn: Nổi mày đay, sốc và phản ứng phản vệ.
  • Dạ dày – ruột: Khô miệng, chướng bụng.
  • Vàng da.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu.
  • Vú sưng và đau, cảm ứng tiết sữa do chứng vú to ở đàn ông, rụng lông tóc.
  • Đánh trống ngực.
  • Sốt, đỏ bừng mặt, phù mặt.
  • Tê lưỡi, ho, suy hô hấp cấp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Nếu có các triệu chứng quá mẫn cảm, phải ngừng dùng thuốc.

Nếu mức transaminase tăng rõ rệt hoặc có, sốt và nổi ban, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Mucosta 100mg chống chỉ định trong trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Sử dụng cho người cao tuổi:

Cần chú ý đặc biệt đối với những bệnh nhân cao tuổi để giảm thiểu nguy cơ rối loạn dạ dày – ruột vì về mặt sinh lý học, bệnh nhân cao tuổi thường nhạy cảm hơn với thuốc này so với bệnh nhân trẻ tuổi.

Sử dụng cho trẻ em:

Chưa xác định được độ an toàn của thuốc này ở trẻ sinh nhẹ cân, trẻ sơ sinh, trẻ còn bú và trẻ em (chưa đủ kinh nghiệm lâm sàng).

Không được nuốt bất kỳ phần nào của vỉ nén (PTP). (Đã có báo cáo là những gờ sắc của vỉ thuốc có thể cắt hoặc xuyên qua niêm mạc thực quản nếu vô ý nuốt phải, dẫn đến viêm trung thất hoặc những biến chứng nghiêm trọng khác).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu được kiểm soát về tác dụng của thuốc khi lái xe. Đã ghi nhận một số bệnh nhân bị chóng mặt hoặc buồn ngủ khi đang dùng thuốc. Những bệnh nhân như thế cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Thuốc chỉ nên được dùng cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng sẽ có thai nếu ích lợi của việc điều trị dự tính cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể có.

Thời kỳ cho con bú

Ngừng cho con bú trước khi dùng rebamipide.

Tương tác thuốc

Chưa có tương tác thuốc nào được ghi nhận.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Lê Thị Huyền ThươngĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Dược. Có nhiều năm kinh nghiệm tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CT

    Chị Trâm

    bao nhiu 1 hộp v ạ
    18 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiQuản trị viên

      Chào chị Trâm,

      Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Rebastric Medisun điều trị loét dạ dày, tá tràng (10 vỉ x 10 viên), sản phẩm này có giá 25,760 ₫/ vỉ ,tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      18 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • Q

    Quí

    có hàng k ạ ? mấy 1 vỉ b
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiQuản trị viên

      Chào bạn Qúi,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Rebastric Medisun điều trị loét dạ dày, tá tràng (10 vỉ x 10 viên), sản phẩm này có giá 25,760 ₫/ vỉ ,tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời