Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc thay thế ( y học cổ truyền & hỗ trợ khác)/
  4. Những sản phẩm thảo dược
Thuốc Ngân Kiều Giải Độc - F Fito điều trị cảm mạo phong nhiệt, phát sốt, nhức đầu (40 viên)
Thuốc Ngân Kiều Giải Độc - F Fito điều trị cảm mạo phong nhiệt, phát sốt, nhức đầu (40 viên)
Thuốc Ngân Kiều Giải Độc - F Fito điều trị cảm mạo phong nhiệt, phát sốt, nhức đầu (40 viên)
Thuốc Ngân Kiều Giải Độc - F Fito điều trị cảm mạo phong nhiệt, phát sốt, nhức đầu (40 viên)
Thuốc Ngân Kiều Giải Độc - F Fito điều trị cảm mạo phong nhiệt, phát sốt, nhức đầu (40 viên)
Thuốc Ngân Kiều Giải Độc - F Fito điều trị cảm mạo phong nhiệt, phát sốt, nhức đầu (40 viên)
Thuốc Ngân Kiều Giải Độc - F Fito điều trị cảm mạo phong nhiệt, phát sốt, nhức đầu (40 viên)
Thuốc Ngân Kiều Giải Độc - F Fito điều trị cảm mạo phong nhiệt, phát sốt, nhức đầu (40 viên)
Thương hiệu: Fito

Thuốc Ngân Kiều Giải Độc - F Fito điều trị cảm mạo phong nhiệt, phát sốt, nhức đầu (40 viên)

000166400 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Những sản phẩm thảo dược

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 40 viên

Thành phần

Kim ngân hoa, Cát cánh, Đạm đậu xị, Ngưu bàng tử, Kinh giới, Đạm trúc diệp, Bạc hà

Chỉ định

Chống chỉ định

Động kinh, Tiền sử co giật

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

Fito

Số đăng ký

VD-20534-14

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Ngân Kiều Giải Độc - F là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Fito Pharma, thành phần chính là kim ngân, liên kiều, cát cánh, đạm đậu xị, ngưu bàng tử, kinh giới, đạm trúc diệp, cam thảo, bạc hà, thuốc được dùng trong trường hợp cảm mạo phong nhiệt, phát sốt, nhức đầu, ho, miệng khô, họng đau.

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc Ngân Kiều Giải Độc - F là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Ngân Kiều Giải Độc - F

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Kim ngân hoa

284mg

Cát cánh

240mg

Đạm đậu xị

200mg

Ngưu bàng tử

180mg

Kinh giới

160mg

Đạm trúc diệp

160mg

Bạc hà

24mg

Công dụng của Thuốc Ngân Kiều Giải Độc - F

Chỉ định

Thuốc Ngân Kiều Giải Độc - F được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Cảm mạo phong nhiệt, phát sốt, nhức đầu, ho, miệng khô, họng đau.

Dược lực học

Tân lượng, giải biểu, thanh nhiệt giải độc.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Cách dùng Thuốc Ngân Kiều Giải Độc - F

Cách dùng

Thuốc Ngân Kiều Giải Độc - F được dùng đường uống.

Liều dùng

Uống mỗi lần 2 viên, ngày 2 - 3 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Cần đến ngay cơ sở y tế để theo dõi và xử trí.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ngân Kiều Giải Độc - F, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Chưa có thông tin về tác dụng phụ của thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Ngân Kiều Giải Độc - F chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Trường hợp mụn nhọt đã vỡ lở loét.

  • Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

Thận trọng khi sử dụng

Phụ nữ có thai. Đọc trước hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai 

Thận trong khi sử dụng.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có báo cáo.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.

Bảo quản

Ở nhiệt độ không quá 30oC, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)