Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc kháng viêm không steroid
Thuốc Piromax 20mg TV.Pharm điều trị và giảm đau viêm xương khớp (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Tv.Pharm

Thuốc Piromax 20mg TV.Pharm điều trị và giảm đau viêm xương khớp (10 vỉ x 10 viên)

000304160 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng viêm không steroid

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Xơ gan, Loét dạ dày tá tràng, Dị ứng thuốc, Hen phế quản, Suy tim, Bệnh ưa chảy máu

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

TV.PHARM

Số đăng ký

VD-21698-14

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Piromax là sản phẩm của TV. Pharm có thành phần chính là Piroxicam dùng điều trị trong một số bệnh đòi hỏi chống viêm hoặc giảm đau như: viêm xương khớp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương khớp và chấn thương thể thao, thống kinh và đau sau phẫu thuật, bệnh gout cấp.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Piromax 20mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Piromax 20mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Piroxicam

20mg

Công dụng của Thuốc Piromax 20mg

Chỉ định

Thuốc chỉ định điều trị trong một số bệnh đòi hỏi chống viêm hoặc giảm đau như:

  • Điều trị viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
  • Điều trị viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao.
  • Điều trị thống kinh và đau sau phẫu thuật.
  • Điều trị bệnh gút cấp.

Dược lực học

Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, thuốc có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được rõ. Tuy nhiên cơ chế chung cho các tác dụng nêu trên có thể do ức chế prostaglandin synthetase, do đó ngăn ngừa sự tạo thành prostaglandin, thromboxane, và các sản phẩm khác của enzyme cyclooxygenase.

Piroxicam còn có thể ức chế hoạt hóa các bạch cầu đa nhân trung tính, ngay cả khi có các sản phẩm của cyclooxygenase, cho nên tác dụng kháng viêm còn gồm có ức chế proteoglycanase và colagenase trong sụn. Piroxicam không tác động bằng kích thích trục tuyến yên–thượng thận. Piroxicam còn ức chế kết tập tiểu cầu.

Vì piroxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, nên gây giảm lưu lượng máu đến thận, liều này đặc biệt quan trọng đối với người bệnh suy thận, suy tim và suy gan, và quan trọng đối với người bệnh có thay đổi thể tích huyết tương. Sau đó, giảm tạo thành prostaglandin ở thận có thể dẫn đến suy thận cấp, giữ nước và suy tim cấp.

Dược động học

Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện 3 – 5 giờ sau khi uống thuốc. Thức ăn và các thuốc kháng acid không làm thay đổi tốc độ và mức độ hấp thu thuốc. Do piroxicam có chu kỳ gan – ruột và có sự khác nhau rất nhiều về hấp thu giữa các người bệnh, nên thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương biến đổi 20 – 70 giờ, điều này có thể giải thích tại sao tác dụng của thuốc rất khác nhau giữa các người bệnh, khi dùng cùng một liều, điều này cũng có nghĩa là trạng thái ổn định của thuốc đạt được sau thời gian điều trị rất khác nhau, từ 4 đến 13 ngày.

Thuốc gắn rất mạnh với protein huyết tương (khoảng 99%). Thể tích phân bố xấp xỉ 120 ml/kg. Nồng độ thuốc trong huyết tương và trong hoạt dịch xấp xỉ bằng nhau khi ở trạng thái thuốc ổn định (nghĩa là sau 7 đến 12 ngày). Dưới 5% thuốc thải trừ theo nước tiểu ở dạng không thay đổi. Chuyển hóa chủ yếu của thuốc là hydroxyl hóa vòng pyridine, tiếp theo là liên hợp với acid glucuronic, sau đó chất liên hợp này được thải theo nước tiểu.

Cách dùng Thuốc Piromax 20mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

Dùng liều uống 20 mg x 1 lần/ngày (một số người có thể đáp ứng với liều 10 mg mỗi ngày, một số khác có thể phải dùng 30 mg mỗi ngày, uống một lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày).  Vì thời gian bán thải của thuốc kéo dài, nồng độ thuốc chưa đạt được mức ổn định trong vòng 7 đến 10 ngày, nên sự đáp ứng với thuốc tăng lên từ từ qua vài tuần.

Thuốc còn được dùng trong điều trị bệnh gout cấp với liều 40 mg/1 lần/ngày, trong 5 đến 7 ngày.

Trẻ em

Thuốc không nên dùng cho trẻ em. Tuy vậy, piroxicam cũng có thể dùng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên và có cân nặng từ 46kg trở lên bị viêm khớp dạng thấp. Liều thường dùng uống: 20 mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Trên 15% số người dùng piroxicam có một vài phản ứng không mong muốn, phần lớn thuộc đường tiêu hóa nhưng nhiều phản ứng không cản trở tới liệu trình điểu trị. Khoảng 5% phải ngừng điểu trị.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
  • Huyết học: Giảm hồng cầu và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: Ngứa, phát ban.
  • Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buổn ngủ.
  • Tiết niệu: Tăng urea và creatinine huyết.
  • Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu.
  • Giác quan: Ù tai.
  • Tim mạch, hô hấp: Phù.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vàng da, viêm gan, chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét, khô miệng.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy.
  • Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens–Johnson.
  • Thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích.
  • Tiết niệu: Tiểu ra máu, protein niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
  • Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.
  • Mắt: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích.
  • Tim mạch: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Tiêu hóa: Viêm tụy.
  • Da: Tiêu móng, rụng tóc.
  • Thần kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm.
  • Tiết niệu: Bí tiểu.
  • Toàn thân: Suy nhược.
  • Tai: Mất tạm thời thính lực.
  • Huyết học: Thiếu máu tan máu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bác sĩ cần theo dõi thường xuyên người bệnh về những dấu hiệu của hội chứng loét và chảy máu đường tiêu hóa, thông báo cho người bệnh theo dõi sát những dấu hiệu đó. Nếu xảy ra, thì phải ngừng thuốc.

Những người bệnh đang dùng thuốc mà có rối loạn thị lực cần được kiểm tra, đánh giá về mắt.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Piromax 10 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với piroxicam.

  • Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.

  • Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin hoặc một thuốc kháng viêm không steroid khác gây ra.

  • Xơ gan.

  • Suy tim nặng.

  • Người có nguy cơ chảy máu cao.

  • Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.

  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Dùng thận trọng trong những trường hợp sau:

  • Người cao tuổi.
  • Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loát dạ dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
  • Người đang dùng thuốc lợi tiểu.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ nên cẩn thận trong khi dùng piroxicam cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai 

Không nên dùng piroxicam cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không nên dùng piroxicam cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Khi dùng piroxicam đồng thời với thuốc chống đông loại coumarin và các thuốc có mức liên kết protein cao, cần theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng của các thuốc cho phù hợp. Vì khả năng liên kết protein cao, piroxicam có thể đẩy các thuốc khác ra khỏi protein của huyết tương.

Không nên điều trị đồng thời với aspirin vì như vậy sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của piroxicam (khoảng 80% khi điều trị với 3,9 g aspirin), không có hiệu quả hơn so với khi chỉ điều trị với aspirin mà lại làm tăng những tác dụng không mong muốn.

Khi điều trị thuốc đồng thời với lithi, sẽ tăng độc tính lithi do làm tăng nồng độ của lithi trong huyết tương, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ của lithi trong huyết tương.

Dùng piroxicam đồng thời với các chất kháng acid không ảnh hưởng tới nồng độ của piroxicam trong huyết tương.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • T

    Thảo

    Bao tiền 1 vỉ ạ.
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Quỳnh TrangQuản trị viên

      Chào bạn Thảo,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Piroxicam 20mg Brawn giúp giảm đau, kháng viêm (10 vỉ x 10 viên), 1 vỉ có giá 3,600 ₫, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời